Tác giả
Đơn vị công tác
1Viện Khoa học vật liệu
2Viện Công nghệ môi trường
Tóm tắt
Bài báo trình bày kết quả nghiên cứu ảnh hưởng của tải trọng hữu cơ (OLR) đến quá trình hình thành và phát triển của bùn hạt hiếu khí trên bể phản ứng theo mẻ luân phiên (SBR) cải tiến quy mô phòng thí nghiệm. Nghiên cứu được thực hiện với hai mức tải trọng hữu cơ (OLR) là 2,4 kg COD/m3.ngày và 3,6kg COD/m3.ngày. Kết quả sau 24 ngày chạy vận hành ở tải trọng 2,4kg COD/m3.ngày, kích thước bùn hạt chủ yếu < 1mm và tăng dần lên kích thước từ 3-5mm sau 35 ngày, chỉ số thế tích bùn (SVI) ổn định và bằng 75,3 mL/g. Hiệu quả xử lý COD là 96,4±1,27 %. Tuy nhiên, khi tăng tải trọng lên mức 3,6 kg COD/m3.ngày, sau 2 tuần vận hành các hạt bùn có xu hướng bị vỡ và kích thước giảm từ 3-5mm xuống còn 0,5-1 mm, SVI giảm nhanh và đạt ổn định với 33 mL/g, hiệu quả xử lý COD là 94,5 ± 1,65 %.
Từ khóa
Trích dẫn bài báo
Lê Thị Hải Ninh, Ngô Mạnh Linh, Trần Thị Thu Thủy, Đinh Văn Viện (2019), Ảnh hưởng của tải trọng hữu cơ đến quá trình tạo bùn hạt hiếu khí trên bể phản ứng theo mẻ luân phiên cải tiến. Tạp chí Khí tượng Thủy văn, 708, 45-54.
Tài liệu tham khảo
1. Adav, S.S., Lee, D.J., Show, K.Y., Tay, J.H., (2008), Aerobic granular slude: Recent advances. Biotechnology Advances,26(5),411-423.
2. Beun, J., Hendriks, A., van Loosdrecht, M.C.M., Morgenroth, E., Wilderer, P.A., Heijnen, J.J., (1999), Aerobic granulation in a sequencing batch reactor. Water Resources,33, 2283-2299.
3. Bob, M.M., Azmi, S.I., Halim, M.H.A., Jamal, N.S., Nor-Anuar, A., Ujang, Z., (2015), Sequencing Batch Reactors Operation at High Temperature for Synthetic Wastewater Treatment Using Aerobic Granular Sludge. International Water Technology Journal, 5(1), 69-76.
4. Dangcong, P., Bernet, N., Delgenes, J.P., Moletta, R., (2001), Simultaneous Organic Carbon and Nitrogen Removal in an SBR Controlled at Low Dissolved Oxygen Concentration. Journal of Chemical Technology and Biotechnology,76, 553-558.
5. Debsarkar, A., Mukherjee, S., Datta, S., (2006), Sequencing Batch Reactor (SBR) Treatment for Simultaneous Organic Carbon and Nitrogen Removal- A Laboratory Study. Journal of Environmental Science and Engerneering,78(3),169-178.
6. Ghehi, T.J., (2014), Performance evaluation of enhanced SBR in simultaneous removal of nitrogen and phosphorous. Journal of Environmental Health Science & Engineering,12 (1), 134.
7. Jiang, H., Tay, J.H., Tay, S.T.L., (2002), Aggregation of immobilized activated sludge cells into aerobically grown microbial granules for the aerobic biodegradation of phenol. Letter of Applied Microbiology, 35(5),439-445.
8. Kim, I.S., Kim, S.M., Jang, A., (2008), Characterization of aerobic granules by microbial density at different COD loading rates. BioresourcesTechnology, 99, 18-25.
9. Liu, Y., Tay, J.H., (2004), State of the art of biogranulation technology for wastetwater treatment. Biotechnol Advance, 22, 533-563.
10. Lộc, T.Q., Hải, N.Đ., Thuyên, T.Đ.B., Yến, N.T.C. , Kiều, L.T.D., (2015), Nghiên cứu tạo bùn hạt hiếu khí trên bể phản ứng theo mẻ luân phiên.Tạp chí Khoa học Trường Đại học An Giang,8 (4),79-88.
11. Lotito, A.M., De Sanctis, M., Di Iaconi, C., Bergna, G., (2014), Textile wastewater treatment: aerobic granular sludge vs activated sludge systems. Water Resources, 54,337-346.
12. Lotito, A.M., Fratino, U., Mancini, A., Bergna, G., Di Iaconi, C., (2012), Effective aerobic granular sludge treatment of a real dyeing textile wastewater. International Biodeterioration and Biodegradation, 69,62-68.
13. Lực, N.T., Dân, N.P., Nam, T.T., (2009), Nghiên cứu tạo bùn hạt hiếu khí khử COD và Ammonia trên bể phản ứng khí nâng từng mẻ luân phiên.Tạp chí Phát triển Khoa học và Công nghệ, 12(02).
14. Mekonnen, A., Leta, S., (2011), Effect of Cycle and Fill Period Length on the Performance of a Single Sequencing Batch Reactor in the Treatment of Composite Tannery Wastewater. Nature and Science, 9(10),1-8.
15. Moy, B., Tay, J.H., Toh, S., Liu, Y., Tay, S., (2002), High organic loading influences the physical characteristics of aerobic sludge granules. Letter of Applied Microbiology, 34(6), 407-412.
16. Nam, D.V., Chau, N.H., Tatsuhide, H., Vien, D.V., Hung, P.D., (2018), Effects of COD/TN Ratio and Loading Rates on Performance of Modified SBRs in Simultaneous Removal of Organic Matter and Nitrogen from Rubber Latex Processing Wastewater.Vietnam Journal of Science and Technology, 56(2), 236-245.
17. Nam, D.V., Hùng, P.Đ., Châu, N.H. , Viện, Đ.V. (2017), Thiết bị SBR cải tiến hiệu năng cao trong xử lý đồng thời chất hữu cơ và nitơ trong nước thải chế biến cao su sau xử lý kỵ khí. Tạp chí Khoa học và Công nghệ,22(11),48-53.
18. Phương, N.T.T., Phước, N.V., Anh, T.C. (2013), Study on aerobic granula sludge formation in sequencing batch reactor for tapioca wastewater treatment. Science and Tehcnolog Development, 16, 40-48.
19. Phuong, N.T.T., Phuoc, N.V., Hong, T.T.B., Ha, B.M., (2016), The formation and stablization of aerobic granular sludge in a sequecing batch airlift reactor for treating tapioca-processing wastewater. Journal of Environmental Studies, 25(5),2077-2084.
20. Rosman, N.H., Nor Anuar, A., Chelliapan, S., Md Din, M.F. , Ujang, Z., (2014), Characteristics and performance of aerobic granular sludge treating rubber wastewater at different hydraulic retention time. BioresourcesTechnology, 161,155-161.
21. Rosman, N.H., Nor Anuar, A., Othman, I., Harun, H., Sulong Abdul Razak, M.Z., Elias, S.H., Mat Hassan, M.A., Chelliapan, S., Ujang, Z., (2013), Cultivation of aerobic granular sludge for rubber wastewater treatment. BioresourcesTechnology, 129,620-623.
22. Thịnh, P.T.H., Hùng, P.Đ. , Lan, T.T.T. (2012), Xử lý đồng thời hữu cơ và nitơ trong nước thải chăn nuôi lợn bằng phương pháp SBR: Ảnh hưởng của chế độ vận hành và tỷ lệ giữa cacbon hữu cơ và nitơ. Tạp chí Khoa học và Công nghệ, 50(2B),143-152.