Tác giả

Đơn vị công tác

1 Sở Tài nguyên và Môi trường Sơn La; nguyenluc1098@gmail.com; hangtnnsl@gmail.com; quangthaislmt@gmail.com; lethuytk67@gmail.com

2 Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Sơn La; thinhppmusl@gmail.com

3 UBND xã Mường Trai; qthiduyen.nnml@gmail.com

4 Trường Đại học Thủy lợi; lanpth@wru.vn

*Tác giả liên hệ: lanpth@wru.vn; Tel.: +84–912537042

Tóm tắt

Xác định nguồn nước và giải pháp cấp nước sinh hoạt và nông nghiệp cho khu vực thiếu nước sinh hoạt và nông nghiệp ở vùng cao, vùng khan hiếm nước, đặc biệt tỉnh Sơn La là cần thiết, phù hợp với chủ trương của Chính phủ theo Quyết định số 264/QĐ–TTg ngày 2/3/2015. Nghiên cứu sử dụng tổ hợp nhiều phương pháp bao gồm phương pháp tổng hợp phân tích thống kê, điều tra khảo sát thực địa, phương pháp mô hình toán và phương pháp chuyên gia để xác định nguồn nước cho các xã đặc biệt khó khăn trên địa bàn tỉnh Sơn La, từ đó đề xuất các mô hình khai thác, sử dụng bền vững nguồn nước dựa trên bộ tiêu chí về nguồn nước, về điều kiện khai thác, về văn hóa xã hội, về môi trường, về kinh tế, về kỹ thuật công nghệ, về quản lý và khai thác đảm bảo nguồn nước sinh hoạt cho sinh hoạt và nông nghiệp cho các khu vực thiếu nước trên địa bàn tỉnh Sơn La.

Từ khóa

Trích dẫn bài báo

Lực, N.Đ.; Hằng, L.T.T.; Thịnh, C.V.; Thái, N.Q.; Thủy, L.T.; Duyên, Q.T.; Lan, P.T.H. Nghiên cứu cơ sở khoa học xác định nguồn nước và giải pháp cấp nước sinh hoạt và nông nghiệp cho khu vực thiếu nước trên địa bàn tỉnh Sơn La. Tạp chí Khí tượng Thủy văn 2022, 739, 10-24. 

Tài liệu tham khảo

1. OECD. Organization for Economic Cooperation and Development. The OECD Environmental Outlook to 2050: The Consequences of Inaction. 2012. https://www. oecd.org/env/indicators–modelling–outlooks/49846090.pdf.

2. Van Liew, M.W.; Garbrecht, J. Hydrologic simulation of the Little Washita River experimental watershed using SWAT. J. Am. Water Resour. Assoc. 2003, 39(2), 413–426.

3. Govender, M.; Everson, C.S. Modelling streamflow from two small South African experimental catchments using the SWAT model. Hydrol. Processes 2005, 19(3), 683–692.

4. Gassman, P.W.; Reyes, M.R.; Green, C.H.; Arnold, J.G. The soil and water assessment tool: historical development, applications, and future research directions. Trans. ASABE. 2007, 50(4), 1211–1250.

5. Arnold, J.G.; Potter, K.N.; King, K.W.; Allen, P.M. Estimation of soil cracking and the effect on surface runoff in a Texas Blackland Prairie watershed. Hydrol. Process. 2005, 19(3), 589–603.

6. Arnold, J.G.; Fohrer, N. SWAT2000: Current capabilities and research opportunities in applied watershed modeling. Hydrol. Process. 2005, 19(3), 563–572.

7. Jha, M.; Gassman, P.W.; Secchi, S.; Gu, R.; Arnold, J. Effect of watershed subdivision on SWAT flow, sediment, and nutrient predictions. J. Am. Water Resour. Assoc. 2004, 40(3), 811–825.

8. UNESCO–IHE. 4th International SWAT conference: Book of abstracts. Delft, Netherlands: United Nations Educational, Scientific and Cultural Organization, Institute for Water Education. 2007. Available at: www.brc.tamus.edu/swat/4thswatconf/docs/BOOK%20OF%20ABSTRACTS%20final.pdf. Accessed 5 August 2007.

9. Van Liew, M.W.; Veith, T.L.; Bosch, D.D.; Arnold, J.G. Suitability of SWAT for the Conservation Effects Assessment Project: A comparison on USDA‐ARS watersheds. J. Hydrol. Eng. 2007, 12(2), 173–189.

10. Vazquez‐Amabile, G.G.; Engel, B.A. Use of SWAT to compute groundwater table depth and streamflow in the Muscatatuck River watershed. Trans. ASABE 2005, 48(3), 991–1003.

11. Volk, M.; Allen, P.M.; Arnold, J.G.; Chen, P.Y. Towards a process‐oriented HRU‐concept in SWAT: Catchment‐related control on baseflow and storage of landscape units in medium to large river basins. In Proc. 3rd Intl. SWAT Conf. 2005, pp. 159‐168. Srinivasan, R.; Jacobs, J.; Day, D.; Abbaspour, K. Eds. Zurich, Switzerland: Swiss Federal Institute for Environmental Science and Technology (EAWAG). Available at: https://swat.tamu.edu/docs/swat/conferences/2005/SWAT%20Book%203rd%20Conference.pdf.

12. Nguyệt, N.T. Cấp nước sinh hoạt vùng cao núi đá Hà Giang: Thực trạng và một số điều cần quan tâm giải quyết. Tạp chí khoa học và công nghệ thủy lợi 2013, 15, 90–96.

13. Khôi, Đ.N.; Sâm, T.T.; Nhi, P.T.T.; Thịnh, N.V. Nghiên cứu xây dựng khung mô hình tích hợp đánh giá tài nguyên nước mặt dựa trên phương pháp tiếp cận mối liên kết nước–năng lượng–lương thực. Kỷ yếu Hội nghị: Nghiên cứu cơ bản trong “Khoa học Trái đất và Môi trường”, 2019.

14. Lợi, V.K. Hệ thống hóa quy trình xử lý nước cấp tại nhà máy nước Cầu Đỏ–Đà Nẵng, 2011.

15. Báo cáo chuyên đề đề tài Nghiên cứu xác định nguồn nước và giải pháp cấp nước sinh hoạt và nông nghiệp cho khu vực thiếu nước trên địa bàn tỉnh Sơn La. Đề tài cấp tỉnh (2021–2022).

16. Neitsch, S.L.; Arnold, J.G.; Kiniry, J.R.; Williams, J.R. Soil. Water Assessment Tool, Theoretical Documentation: Version 2005. Texas Water Resour. Institute, TR– 406, 2005, pp. 494.

17. Arnold, J.G.; Srinivasan, R.; Muttiah, R.S.; Williams, J.R. Large area hydrologic modeling and assessment part I: Model development. J. Am. Water Resour. Assoc. 1998, 34, 73–89. https://doi.org/10.1111/j.1752-1688.1998.tb05961.x.

18. Neitsch, S.L.; Arnold, J.G.; Kiniry, J.R.; Williams, J.R. Soil and Water Assessment Tool Theoretical Documentation Version 2009. Texas Water Resour. Institute, TR– 406, 2011, pp. 647.

19. Tín, B.T.; Nhu, N.T.; Đăng, N.M. Đánh giá hiện trạng tài nguyên nước mặt phục vụ cấp nước sinh hoạt tỉnh Ninh Bình. Tạp chí Khoa học và Công nghệ Thủy lợi 201423, 91–101.