Tác giả

Đơn vị công tác

1 Tổng cục Khí tượng Thủy văn; dungla@gmail.com

2 Trung tâm quan trắc khí tượng thủy văn; hungk2ml@gmail.com; duongohedu@gmail.com; hoangngan181289@gmail.com

3 Văn phòng Tổng cục Khí tượng Thủy văn; hoanghoailinh@gmail.com

*Tác giả liên hệ: hungk2ml@gmail.com; Tel: +84–388588886

Tóm tắt

Hoạt động đo lưu lượng nước theo thủ công tốn nhiều kinh phí trong việc thiết kế công trình và nhân lực vận hành. Bên cạnh đó, nguy cơ an toàn lao động còn tiềm ẩn, khi thiên tai khắc nghiệt xảy ra và khả năng sai số mang tính chủ quan do quan trắc viên. Việc ứng dụng giải pháp công nghệ quan trắc lưu lượng nước tự động theo nguyên lý không tiếp xúc không những khắc phục những bất cập nêu trên mà còn đảm bảo tần suất truyền tin, khả năng số hóa, đồng bộ dữ liệu, định hướng trên nền tảng Big Data, phục vụ dự báo số theo chiến lược phát triển ngành khí tượng thủy văn Việt Nam. Bài báo này sẽ cung cấp thông tin và viến thức về giải pháp đo lưu lượng nước sông bằng công nghệ không tiếp xúc và phân tích kết quả tính toán từ số liệu thực đo, tại các trạm quan trắc thuỷ văn; kết quả thử nghiệm thiết bị được so sánh, kiểm nghiệm với quá trình đo song song theo nghiệp vụ hiện nay cho thấy cơ sở khoa học và thực tiễn có thể triển khai, vận hành vào thực tế giải pháp quan trắc lưu lượng nước sông theo nguyên lý không tiếp xúc.

Từ khóa

Trích dẫn bài báo

Dũng, L.Đ.; Hùng, N.X.; Dương, Đ.H.; Ngần, H.T.; Linh, H.T.H. Đánh giá kết quả thử nghiệm đo lưu lượng nước bằng thiết bị tự động theo nguyên lý không tiếp xúc trên mạng lưới trạm thuỷ văn. Tạp chí Khí tượng Thuỷ văn 2022, 742, 28-38.

Tài liệu tham khảo

1. Quyết định số 1970/QĐ–TTg ngày 25/11/2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc “Phê duyệt Chiến lược phát triển Ngành Khí tượng Thuỷ văn đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045.

2. Dũng, L.Đ. Nghiên cứu đề xuất đổi mới công nghệ quan trắc giám sát thuỷ văn, tài nguyên nước mặt phù hợp với các loại hình sông của Việt Nam, 2020.

3. Thanh, Q.C. Nghiên cứu ghiên cứu cơ sở khoa học và thực tiễn xây dựng mô hình hoạt động của các trạm khí tượng thủy văn ở Việt Nam, 2020.

4. https://www.ott.com/products/water-flow.

5. https://www.linkedin.com/pulse/rq-30-velocity-level-radar.

6. https://www.wetec.com.sg/sites/default/files.

7. https://www.cae.it/upload/products.

8. Thông tư số 26/2012/TT–BTNMT, ngày 28/12/2012 của Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quan trắc thủy văn, 2012.

9. Thông tư số 70/2015/TT–BTNMT, ngày 23/12/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường, quy định kỹ thuật đối với hoạt động của các trạm khí tượng thủy văn tự động, 2015.

10. Quy phạm quan trắc lưu lượng nước sông lớn và sông vừa vùng không ảnh hưởng triều. (94 TCN 3–90), Quy phạm quan trắc lưu lượng nước sông vùng ảnh hưởng triều. (94 TCN 17–99);

11. Rasmussen, P.P.; Gray, J.R.; Glysson, G.D.; Ziegler, A.C. Guidelines and procedures for computing time–series suspended–sediment concentrations and loads from in–stream turbidity–sensor and streamflow data: U.S. Geological Survey Techniques and Methods book 3 2009, C4, pp. 53. http://pubs.usgs.gov/tm/tm3c4/.

12. Mapping, Remote Sensing, and Geospatial Data: What is the difference between “mountain”, “hill”, and “peak”; “lake” and “pond”; or “river” and “creek?”. United States Geological Survey. Retrieved 25 August 2019.

13. World Meteorological Organization. Hydrological Operational Multipurpose System (HOMS) E79. Velocity Measurement, Use of Current Meters, Geneva, 2000.

14. International Organization for Standardization. Liquid Flow Measurement in Open Channels: Velocityarea Methods. Second edition, ISO 748, Geneva, 1979.

15. Thông tư 05/2011/TT–BTNMT ngày 13/5/2016 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về Quy định nội dung quan trắc khí tượng thủy văn đối với mạng lưới trạm khí tượng thủy văn quốc gia, 2016.

16. Hiệp, N.Q và cs. Nghiên cứu chế tạo một số thiết bị đo nước trong hệ thống kênh tưới. Trung tâm Công nghệ phần mềm Thủy lợi thuộc Viện Khoa học Thủy lợi Việt Nam, 2009.

17. Hân, N.V và cs. Nghiên cứu xây dựng và thực nghiệm giám sát từ xa một số trạm đo mực nước tự động theo các nguyên lý đo không tiếp xúc với nước trên lưu vực sông phục vụ cảnh báo lũ. Viện Khoa học Khí tượng Thủy văn và Biến đổi khí hậu, 2015.

18. Minh, H.T.N. Giáo trình Đo đạc Thủy văn. Nhà xuất bản Khoa học và Kỹ thuật, 2017.

19. Sơn, N.T.; Phượng, Đ.Q. Đo đạc và Chỉnh lý số liệu Thủy văn, NXB Đại học Quốc gia Hà Nội, 2003.

20. Teledyne. Horizontal Current Profiling and Waves Measurement in One Package: Marine Measurements Product Selection Guide. Teledyne Marine, 2015. Available online: www.teledynemarine.com.

21. Theory and application of the method of converting surface velocity and water level data into full cross–sectional water flow by permanently installed sensors. E. Todini (same author) Dipartimento di Scienze Biologiche, Geologiche e Ambientali (BiGeA), Bologna University, Via Zamboni 67, 40126 Bologna; V. Alessandrini; G. Bernardi Computer Application Engineering (CAE) SpA, Via Colunga 20, 40068 San Lazzaro.

22. SOMMER Messtechnik. RQ–30: Non–contact discharge measurement for channels and open rivers using radar technology. SOMMER Messtechnik, 2017. Available online: www.sommer.at.

23. Hiệp, N.Q. Nghiên cứu chế tạo một số thiết bị đo nước trong hệ thống kênh tưới. Trung tâm Công nghệ phần mềm Thủy lợi thuộc Viện Khoa học Thủy lợi Việt Nam, 2009.

24. Tiêu chuẩn quốc gia Công trình quan trắc khí tượng thuỷ văn (TCVN 12635–2:2019)

25. Luật khí tượng thủy văn số 90/2015/QH13, ngày 23 tháng 11 năm 2015.

26. Nghị định số 38 ngày 15 tháng 5 năm 2016 quy định chi tiết một số điều của luật khí tượng thủy văn.

27. Khánh, D.V. Công nghệ mới đo lưu lượng dòng chảy, kết quả kiểm chứng thực tế ở sông Tone của Nhật Bản. Tạp chí Khí tượng Thủy văn 2017, 673, 22–27.