Tác giả

Đơn vị công tác

1 Trường Đại học Khoa học Tự nhiên – ĐHQG TpHCM; lntuan@hcmus.edu.vn

2 Phân viện Khoa học KTTV và BĐKH; vanhung0494@gmail.com

3 Trường Đại học Xây dựng miền Trung; nguyenthehung@muce.edu.vn

4 Viện Khí tượng Thuỷ văn Hải văn và Môi trường; lqtoaihd@gmail.com

*Tác giả liên hệ: lntuan@hcmus.edu.vn; Tel.: +84–098371379

Tóm tắt

Bằng phương pháp chỉ số, nghiên cứu nhằm mục tiêu khoanh vùng các khu vực dễ bị tổn thương (DBTT) do xâm nhập mặn (XNM) trên cơ sở đánh giá sự phơi nhiễm, tính nhạy cảm và khả năng thích ứng (KNTU) với XNM tại tỉnh Vĩnh Long đến năm 2030, chỉ ra các khía cạnh, nguồn lực, đối tượng, khu vực đáng quan tâm, các nguyên nhân chi phối (các mắt xích khiếm khuyết) của hệ thống–đóng góp cơ sở quan trọng để xây dựng các giải pháp ứng phó phù hợp. Chỉ số DBTT do XNM (V) hiện ở mức trung bình, chi phối chủ yếu bởi chỉ số KNTU (AC), chỉ số nhạy cảm (S) trong mối quan hệ với chỉ số phơi nhiễm (E) khác nhau giữa các khu vực, đồng thời phản ánh tính ưu tiên trong hoạch định các giải pháp ứng phó. Đến năm 2030, trong bối cảnh gia tăng chỉ số E do nước biển dâng (NBD), việc quy hoạch hợp lý kinh tế–xã hội (KTXH), đặc biệt trong phát triển nông nghiệp góp phần đáng kể trong giảm thiểu chỉ số S; cùng với sự tăng cường chỉ số AC thông qua đầu tư, cải thiện các nguồn lực về con người, tài chính, vật chất và xã hội ở cấp cộng đồng cũng như chính quyền địa phương… đóng góp tích cực cho mục tiêu giảm thiểu chỉ số V–kỳ vọng đạt mức thấp. 

Từ khóa

Trích dẫn bài báo

Tuấn, L.N.; Hùng, Đ.V.; Hùng, N.T.; Toại, L.Q. Nghiên cứu khoanh vùng khu vực dễ bị tổn thương do xâm nhập mặn tại tỉnh Vĩnh Long trong bối cảnh nước biển dâng. Tạp chí Khí tượng Thủy văn 2022, 743, 71-83. 

Tài liệu tham khảo

1. Bộ Tài nguyên và Môi trường. Chương trình mục tiêu quốc gia ứng phó với biến đổi khí hậu, 2008.

2. IPCC. Climate Change 2007: Synthesis Report – Summary for Policymakers, Assessment of Working Groups I, II and III to the Third Assessment Report of the IPCC, Cambridge University Press, 2007.

3. Allison, E.H.; Perry, A.L; Badjeck, M.C.; Adger, W.N.; Brown, K.; Conway, D.; Halls, A.S.; Pilling, G.M.; Reynolds, J.D.; Andrew, N.L.; Dulvy, N.K. Climate change and fisheries: a comparative analysis of the relative vulnerability of 132 countries. Fisheries 2009, 10, 173−196.

4. World Bank. Climate Risks and Adaptation in Asian Coastal Mega cities. A Synthesis Report, 2010.

5. Tuấn, L.N. Tổng quan nghiên cứu về đánh giá tính dễ bị tổn thương do biến đổi khí hậu. Tạp chí phát triển khoa học và công nghệ 2017, 20(T2), 5–20.

6. Tuấn, L.N.; Thịnh, N.N.; Phùng, N.K. Xây dựng kịch bản mực nước biển dâng trong bối cảnh biến đổi khí hậu cho khu vực thành phố Hồ Chí Minh. Tạp chí Phát triển Khoa học và Công nghệ. Chuyên san KHTN 2018, 2(5), 184–191.

7. Phụng, L.T.; Phùng, N.K.; Nam, B.C.; Hoàng, T.X.; Tuấn, L.N. Ảnh hưởng của biến đổi khí hậu đến xâm nhập mặn ở tỉnh Vĩnh Long. Tạp chí Khí tượng Thuỷ văn 2017, 674, 8–15.

8. Tuan, L.N.; Minh, P.N. Assessing changes in saltwater intrusion in some main rivers of Vinhlong province. Tạp chí phát triển khoa học và công nghệ 2017, 20(T4), 261–269.

9. Phùng, N.K.; Bảy, N.T.; Kim, T.T.; Tuấn, L.N. Nguy cơ xâm nhập mặn các sông chính tỉnh Đồng Nai trong bối cảnh biến đổi khí hậu và nước biển dâng. Tạp chí Khí tượng Thủy văn 2017, 678, 1–11.

10. Tuấn, L.N.; Nguyệt, N.L.P.; Kiệt, H.A. Diễn biến xâm nhập mặn trên các sông chính chảy qua địa bàn TpHCM. Tạp chí Nghiên cứu khoa học và công nghệ quân sự 2017, 182–191.

11. Tuấn, L.N.; Thuý, T.T. Đánh giá mức độ nhạy cảm với xâm nhập mặn trên địa bàn tỉnh Đồng Nai đến năm 2030. Tạp chí phát triển khoa học và công nghệ 2016, T5, 256–267.

12. Tuan, L.N. Identifying vulnerability indicators to climate change of rural fresh water and sanitation. J. Environ. Sci. Manage. 2018, 21–1, 38–45.

13. Tuấn, L.N. Đánh giá năng lực thích ứng với biến đổi khí hậu của lĩnh vực nước sạch và vệ sinh môi trường huyện Cần Giờ. Tạp chí phát triển khoa học và công nghệ 2017, 20(T3), 95–106.

14. Hoang, T.X.; Tuan, L.N. Identifying vulnerability indicators to saltwater intrusion in the context of climate change. J. Sci. Technol. 2015, 53(5A), 212–219.

15. Tuan, L.N.; Hoang, T.X. Assessment of exposure level to saltwater intrusion in the context of climate change in Dong Nai province to 2030. Sci. Technol. Dev. J. 2017, 20(T4), 251–260.

16. Tuan, L.N.; Hoang, T.X. Assessment of exposure level to climate change of fresh water and sanitation – A case study in CanGio district. VN J. Sci. Technol. 2018, 56(1), 71–80.

17. Tuan, L.N.; My, V.T.N. Assessment of adaptive capacity to saltwater intrusion in the context of climate change in Dong Nai province to 2030. Sci. Technol. Dev. J. 2016, T5, 225–233.