Tác giả
Đơn vị công tác
1,2 Trường Đại học Tài nguyên và Môi trường thành phố HCM; hquyen@hcmunre.edu.vn; hahoang@hcmunre.edu.vn
3 Trung Tâm Quan Trắc – Kỹ thuật Tài Nguyên & Môi Trường tỉnh Bình Dương;
dminhduong@gmail.com
*Tác giả liên hệ: hahoang@hcmunre.edu.vn; Tel: +84–934978151
Tóm tắt
Trong những năm qua, nguồn nước thuỷ cục của một số địa phươg tại ĐBSCL đã bị nhiễm mặn lên đến 4‰ đã ảnh hưởng trực tiếp đến sinh hoạt của người dân, nhất là trong những tháng mùa khô. Nghiên cứu này đã chế tạo thử nghiệm thiết bị xử lý nước hiệu suất cao có khả năng khử mặn đạt quy chuẩn QCVN 01–1:2018/BYT ở nồng độ mặn đầu vào ≤ 6‰ và có thể uống trực tiếp. Tỉ lệ sản xuất nước sạch là 53,7÷80,6% đối với mẫu nước máy ở áp suất làm việc 8–9 bar. Nước nhiễm mặn 5‰, tỉ lệ sản suất nước sạch đạt 18,7÷29,1%. Khả năng thu hồi nước xả có thể đạt đến 93,3% ở áp suất 8 bar đối với mẫu nước máy.
Từ khóa
Trích dẫn bài báo
Tài liệu tham khảo
1. Knaust, D.; Bromley, R.G. Trace Fossils as Indicators of Sedimentary Environments. Elsevier, 2012, 64, 1–924, ISBN: 978-0-444-53813-0.
2. World Health Organization (WHO). Manganese in Drinking Water—Background Document for Development of WHO, Guidelines for Drinking–Water Quality, WHO: Geneva, Switzerland, 2011.
3. National Groundwater Association (NGWA). Brackish Groundwater. NGWA: Westervill, OH, USA, 2010.
4. Malmberg, C.G. Electrical conductivity of dilute solutions of ‘sea water’ from 5 to 120 ◦C. J. Res. Natl. Bur. Stand. A Phys. Chem. 1965, 69, 39–43.
5. Rusydi, A.F. Correlation between conductivity and total dissolved solid in various type of water: A review. IOP Conf. Ser. Earth Environ. Sci. 2018, 118, 012019.
6. Jonsson, J.; Smedfors, K.; Nyholm, L.; Thornell, G. Towards chip–based salinity measurements for small submersibles and biologgers. Int. J. Oceanogr. 2013, 529674.
7. Sharma, A.; Kundu, S.S.; Tariq, H.; Kewalramani, N.; Yadav, R.K. Impact of total dissolved solids in drinking water on nutrient utilisation and growth performance of Murrah buffalo calves. Livest. Sci. 2017, 198, 17–23.
8. Tùng, T.; An, N.; Anh, T. Chống xâm nhập mặn– Bài toán không dễ giải ở Đồng bằng sông Cửu Long. Kinh tế Môi trường. Online Available: https://kinhtemoitruong.vn/chong-xam-nhap-man-bai-toan-khong-de-giai-o-dong-bang-song-cuu-long-67867.html.
9. Nthunya, L.N.; Maifadi, S.; Mamba, B.B.; Verliefde, A.R.; Mhlanga, S.D. Spectroscopic Determination of Water Salinity in Brackish Surface Water in Nandoni Dam, at Vhembe District, Limpopo Province, South Africa. Water 2018, 10, 990. doi:10.3390/w10080990.
10. Wang, L.K.; Hung, Y.T.; Shammas, N.K. Advanced physicochemical treatment technologies. Springer Nature, 2007, 5, pp. 710.
11. Ismail, A.F.; Matsuura, T. Progress in transport theory and characterization method of Reverse Osmosis (RO) membrane in past fifty years. Desalination 2018, 434, 2–11.
12. Saad, A.; Sorour, A.; Hassan, A. Techno-economic evaluation of different seawater reverse osmosis configurations for efficient boron removal. Desalin. Water Treat. 2019, 168, 65–76.
13. Al-Obaidi, M.A.; Kara-Zaïtri, C.; Mujtaba, I.M. Simulation and optimisation of a two-stage/two-pass reverse osmosis system for improved removal of chlorophenol from wastewater. J. Water Process Eng. 2018, 22, 131–137.
14. Chan, S.S.; Wu, J.H. Municipal-to-Industrial Water Reuse via Multi-Stage and Multi-Pass Reverse Osmosis Systems: A Step from Water Scarcity towards Sustainable Development. Water 2022, 14(3), 362. https://doi.org/10.3390/w14030362.
15. Mustaqimah, M.A.; Alghoul, P. Poovanaesvaran, Assim Fadhil, F.Annisa Acek, K.Sopian. Comparison of One Stage and Two Stage-Brackish Water Reverse Osmosis System: A Simulation study. Computational Methods in Science and Engineering, ISBN: 978-1-61804-174-6, 192-196.
16. Andrew, J.S.; German, A.H.H.; Lokesh, P.; Terri-Ann, B. Energy Recovery in SWRO Desalination: Current Status and New Possibilities. Front. Sustainable Cities 2020, 2, 9.
17. Park, K.; Burlace, L.; Dhakal, N.; Mudgal, A.; Stewart, N.A.; Davies, P.A. Design, modelling and optimisation of a batch reverse osmosis (RO) desalination system using a free piston for brackish water treatment. Desalination 2020, 494, 114625.
18. Lonsdale, H.K. Properties of cellulose acetate membranes. In: Desalination by Reverse Osmosis, Chap. 4, U. Merten (ed.), MIT Press, Cambridge, 1996.
19. Wang, L.K.; Hung, Y.T.; Shammas, N.K. Advanced Physicochemical Treatment Processes. Handbook of Environmental Engineering, Totowa, New Jersey: Humana Press, 2006.
20. Dung, L. Máy bơm, công trình thu nước, trạm bơm cấp thoát nước. Nhà xuất bản Xây dựng, 2019.
21. Elfil, H.; Hamed, A.; Hannachi, A. Technical evaluation of a small–scale reverse osmosis desalination unit for domestic water. Desalination 2007, 203, 319–326.
22. Suresh, I.; Yuansong, W.; Dazhou, H.; Jegetheeswaran, K.; Tharindu, R.; Titus, C.; Hansima, M.A.C.K.; Madhubashini, M.; Jinadasa, K.B.S.N.; Sujithra, K.W.; Rohan. W. Evaluation of Performance of Existing RO Drinking Water Stations in the North Central Province, Sri Lanka. Membranes 2021, 11(6), 383.
23. Darafon, A.; Naser, T.B. Recycle of Water Disposal Rejected from Domestic Reverse Osmosis Desalination Unit. The International. J. Eng. Inf. Technol. Misurata University 2020, 45–49.
24. Carla, D.V.; Alexandre, G.; Jane, Z.F.; Andréa, M.B.; Marco, A.S.R. Increasing water recovery rate of membrane hybrid process on the petrochemical wastewater treatment. Process Safety Environ. Prot. 2018, 117, 152–158.