Tác giả

Đơn vị công tác

1 Đài Khí tượng Thủy văn tỉnh Bến Tre, Đài Khí tượng Thủy văn Khu vực Nam Bộ, Tổng cục Khí tượng Thủy văn, Bộ Tài Nguyên và Môi trường; danghoanglam91@gmail.com

2 Đài Khí tượng Thủy văn tỉnh Bến Tre, Đài Khí tượng Thủy văn Khu vực Nam Bộ, Tổng cục Khí tượng Thủy văn, Bộ Tài Nguyên và Môi trường; dinhnguyenphuoc1976@gmail.com

3 Đài Khí tượng Thủy văn tỉnh Bến Tre, Đài Khí tượng Thủy văn Khu vực Nam Bộ, Tổng cục Khí tượng Thủy văn, Bộ Tài Nguyên và Môi trường; nguyenvansy.cl@gmail.com

*Tác giả liên hệ: danghoanglam91@gmail.com; Tel.: +84–988562602

Tóm tắt

Hằng năm vào mùa khô, các sông trên địa bàn tỉnh Bến Tre thường bị xâm nhập mặn, gây ảnh hưởng đến sản xuất, dân sinh từ tháng 02–04, độ mặn 40/00 xâm nhập cách các cửa sông trung bình 40–50 km. Do đó, cần có dự báo về tình hình xâm nhập mặn của tỉnh nhằm giúp địa phương có kế hoạch sản xuất phù hợp. Trong nghiên cứu này sử dụng phương pháp kết hợp mô hình MIKE 11, MIKE 21 và hiển thị kết quả bản đồ trên nền ArcGis. Kết quả nghiên cứu cho thấy: đối với thời hạn dự báo 10 ngày, phương án dự báo có độ đủ tin cậy trên cả ba sông chính; đối với dự báo thời hạn tháng, phương án có độ tin cậy rất tốt trên sông Cổ Chiên, đủ độ tin cậy đối với sông Hàm Luông và không đủ độ tin cậy đối với sông Cửa Đại; đối với dự báo thời hạn mùa, phương án có độ tin cậy rất tốt đối với sông Cổ Chiên, đủ độ tin cậy đối với sông Hàm Luông và không đủ độ tin cậy đối với sông Cửa Đại. Phương án dự báo đã được Đài Khí tượng Thủy văn tỉnh Bến Tre áp dụng vào nghiệp vụ dự báo cho mùa khô năm 2022 và những năm tiếp theo, nhất là dự báo thời hạn 10 ngày và thời hạn tháng.

Từ khóa

Trích dẫn bài báo

Lam, Đ.H.; Định, N.P.; Sỹ, N.V. Xây dựng Phương án dự báo xâm nhập mặn trên các sông chính của tỉnh Bến Tre. Tạp chí Khí tượng Thuỷ văn 2023, 747, 37-53.

Tài liệu tham khảo

1. Conrads, P.A.; Roehl, E.A.; Jr.Daamen, R.C.; Cook. Simulation of salinity intrusion along the Georgia and South Carolina coasts using climatechange scenarios. U.S. Geological Survey Scientific Investigations Report 2013, 5036, pp. 92, and pp. 5.

2. Chubarenko, I.; Tchepikova, I. Modeling of man–made contributiton to sanlinity increase into the Vistula Lagoon (Baltic Sea). Ecol. Modell. 2001, 138(1–3), 87–100.

3. Vialard, J.; Deleclúe, P.; Menkes, C. A modeling study of salinity variability and its effects in the tropical Pacific Ocean during the 1993–1999 period. J. Geophys. Res. 2002, 107(C12), 8005. Doi:10.1029/2000JC000758.

4. Balistrieri, L.S.; Tempel, R.N.; Stillings, L.; Shevenell, L.A. Modeling spatial and temporal variations in temperature and salinity during stratification and overturn in Dexter Pit Lake, Tuscarora, Nevada, USA. Appl. Geochem. 2006, 21(7), 1184–1203.

5. Zhang, X.; Deng, J. Affecting Factors of Salinity Intrusion in Pearl River Estuary and Sustainable Utilization of Water Resources in Pearl River Delta, Hydraulic Institute of the Pearl River, Tianhe District, Guangzhou 510611, China.

6. Khuê, N.N. Modelling of tidal propagation and salility intrusion in the Mekong main estuarine system. Technical paper, Mekong Secretariat, 1986.

7. Đắc, N.T.; Điệp, N.V.; Sơn, N.M. Mô hình tính toán dòng chảy và chất lượng nước trên hệ thống kênh, sông (WFQ87) và kỹ thuật chương trình. Uỷ ban Quốc gia về Chương trình Thuỷ văn Quốc tế của Việt Nam, 1988.

8. Xuân, T.T. Đặc điểm thủy văn và nguồn nước sông Việt Nam. NXB Nông Nghiệp, 2007.

9. Sâm, L. Nghiên cứu xâm nhập mặn phục vụ phát triển kinh tế – xã hội vùng ven biển đồng bằng sông Cửu Long. Đề tài NCKH cấp Nhà nước, KC–08.18 thuộc Chương trình Bảo vệ Môi trường và Phòng tránh thiên tai, mã số KC 08, 2004.

10. Trí, Đ.Q. Ứng dụng mô hình Mike 11 mô phỏng và tính toán xâm nhập mặn cho khu vực Nam Bộ. Tạp chí khí tượng thủy văn 2016, 671, 39–46.

11. Dũng, Đ.V.; Phương, T.Đ.; Oanh, L.T.; Công, T.T. Khai thác mô hình Mike 11 trong dự báo, cảnh báo xâm nhập mặn vùng đồng bằng sông Cửu Long. Tạp chí Khí tượng thủy văn 2018, 693, 48–58.

12. Đạt, T.Q.; Trung, N.H.; Likitdecharote, K. Mô phỏng xâm nhập mặn đồng bằng sông Cửu Long dưới tác động mực nước biển dâng và sự suy giảm lưu lượng từ thượng nguồn. Tạp chí Khoa học 2012, 21b, 141–150.

13. Ha, N.T.T.; Trang, H.T.; Vuong, N.V.; Khoi, D.N. Simulating impacts of sea level rise on salinity intrusion in the Mekong Delta, Vietnam in the period 2015–2100 using Mike 11. Proceedings of the IEEE 2014.

14. Hai, T.X.; Nghi,V.V.; Hung, V.H.; Tuan, D.N.; Lam, D.T.; Van, C.T.  Assessing and Forecasting Saline Intrusion in the Vietnamese Mekong Delta Under the Impact of Upstream flow and Sea Level Rise. J. Environ. Sci. Eng. 2019, B8, 174–185.

15. Hà, N.N.; Trình, N.M.; Minh, H.T.N. Ứng dụng mô hình MIKE NAM, MIKE 11 HD tính toán tài nguyên nước mặt lưu vực sông Cửu Long. Tạp chí Khí tượng Thủy văn 2021, 731, 54–68.

16. Anh, D.T.; Long, H.P.; Minh, D.B.; Rutschmann. Simulating Future Flows and Salinity Intrusion Using Combined One– and Two Dimensional Hydrodynamic Modelling–The Case of Hau River, Vietnamese Mekong Delta. Water 2018, 10, 897.

17. Doan, Q.T., Nguyen, C.D., Chen, Y.C.; Pawan, K.M. Modeling the Influence of River Flow and Salinity Intrusion Processing in the Mekong River Estuary, Vietnam. Lowland Technol. Int. 2014, 16(1), 14–25.

18. DHI. Study on the Impacts of Mainstream Hydropower on the MeKong River is Preliminary Draft – Impact Assessment Report October 2015.  Volume 1 – Models, Model Setup and Simulations, 2015.

19. Khang, D.N.; Kotera, A.; Sakamoto, T.; Yokozawa, M. Sensitivity of Salinity Intrusion to Sea Level Rise and River Flow Change in Vietnamese Mekong Delta–Impacts on Availability of Irrigation Water for Rice Cropping. J. Agric Meteorol. 2008, 64, 167–176.

20. Anh, H.T.; Dung, T.T.; Thủy, N.T.T.; Phương, T.A. Nghiên cứu kết hợp mô hình thủy lực và mô hình trí tuệ nhân tạo mô phỏng chất lượng nước sông Nhuệ – Đáy. Tạp chí Khí tượng Thủy văn 2022, 739, 67–80.

21. Đào, N.V.; Bình, P.T.T. Đánh giá thực trạng và tác động của Biến đổi khí hậu đến xâm nhập mặn tỉnh Bến Tre. Tạp chí Khí tượng Thủy văn 2019, 700, 12–22.

22. Thai, T.T.; Liem, N.D.; Luu, P.T.; Yen, N.T.M.; Yen, T.T.H.; Quang, N.X.; Tan, L.V.; Hoai, P.N. Performance evaluation of Auto – Regressive Integrated Moving Average Models for forecasting salwater intrusion into the Mekong river estuaries of Vietnam. VN J. Earth. Sci. 2021, 44, 18–32.

23. Thái, T.H.; Trí, Đ.Q.; Tuyên, T.Đ.T.; Tâm, N.T.; Dịu, B.T. Áp dụng mô hình MIKE SHE kết hợp sử dụng sản phẩm mưa dự báo lưu lượng đến hồ lưu vực sông Trà Khúc – Sông Vệ. Tạp chí Khí tượng Thủy văn 2019, 697, 1–12.

24. Bộ Tài nguyên và Môi trường, Quy định kỹ thuật đánh giá chất lượng dự báo, cảnh báo thủy văn. Thông tư số 42/2017/TT–BTNMT ngày 23 tháng 10 năm 2017.