Tác giả

Đơn vị công tác

1Trung Tâm Quản lý Hạ tầng Kỹ thuật Thành phố Hồ Chí Minh; nguyenviethungtv@gmail.com; lethiphuongtruc@gmail.com; tranthanhdao1808@gmail.com, nguyenthao.goden@gmail.com; tranghuynhla1995@gmail.com; phamthivanthao@gmail.com; truongthithuytrang778@gmail.com; phamtruonghoaitham9895@gmail.com; thanhlan.bachkhoa@gmail.com 

2 Đài Khí tượng Thủy văn khu vực Nam Bộ; quyentccb@gmail.com

*Tác giả liên hệ: nguyenviethungtv@gmail.com; Tel.: +84–964081122

Tóm tắt

Phân vùng chất lượng nước dựa trên điều kiện sử dụng phục vụ cho mục đích quản lý, quy hoạch môi trường nói chung và công tác quản lý môi trường đô thị nói riêng, trong đó có chất lượng môi trường nước. Bản đồ phân vùng chất lượng nước thường sử dụng như công cụ đánh giá đa tiêu chí do công cụ này dễ áp dụng, điều chỉnh, có thể tích hợp nhiều chỉ số khác nhau. Trong đó, kỹ thuật GIS và viễn thám được sử dụng để thể hiện sự phân bố không gian, theo các hạng mục phân loại đã chọn. Nghiên cứu này sử dụng tiêu chuẩn WQI để xây dựng bản đồ phân vùng chất lượng nước trong hệ thống kênh, rạch nội đô thành phố Hồ Chí Minh dựa trên kết quả quan trắc thu thập từ Trung tâm Quan trắc môi trường thành phố (từ 2012–2020) và từ nguồn số liệu quan trắc bổ sung của nghiên cứu này (2021), từ đó đánh giá được sự thay đổi của CLN 05 tuyến kênh rạch nội đô TPHCM. Nghiên cứu áp dụng phương pháp nội suy theo khoảng cách giữa các điểm quan trắc và các điểm mặt cắt kênh rạch để xây dựng bản đồ phân vùng chất lượng nước.  

Từ khóa

Trích dẫn bài báo

Hưng, N.V.; Quyền, L.N.; Trucsm L.T.P.; Thảo, N.T.T.; Trang, H.T.P.; Thảo, P.T.V.; Trang, T.T.T.; Thắm, P.T.H.; Lan, T.T.; Trang, T.T.M.; Đào, T.T. Xây dựng bản đồ phân vùng chất lượng nước trong hệ thống kênh, rạch nội đô thành phố Hồ Chí Minh dựa trên kết quả quan trắc. Tạp chí Khí tượng Thủy văn 2023, 746, 12-26. 

Tài liệu tham khảo

1. Báo cáo kết quả quan trắc. Chi cục Bảo vệ Môi trường TPHCM, 2011.

2. Chi cục Bảo vệ Môi trường. Báo cáo giám sát chất lượng môi trường kênh rạch tỉnh Bình Dương ảnh hưởng đến kênh tiêu Ba Bò quận Thủ Đức, 2011.

3. Đức, L.X.H. Ô nhiễm kênh rạch ở TPHCM, Đại học dân lập Văn Lang, tháng 6/2010. Trực tuyến: http://docx.vn/tai-lieu/24352/O-nhiem-kenh-rach-o-TPHCM.tailieu.

4. Phương, T.T.N. Nghiên cứu hiện trạng ô nhiễm ở kênh Ba Bò và các giải pháp, Đại học dân lập Văn Lang, 2010. Trực tuyến: http://docx.vn/tai-lieu/24449/Slide-o-nhiem-o-kenh-Ba-Bo.tailieu.

5. Phúc, Đ.H. Kênh Ba Bò, hiện trạng ô nhiễm và ảnh hưởng của nó. Trực tuyến: www.scribd.com/doc/24224681/kenh-ba-bo.

6. Hệ thống kênh rạch tiêu thoát nước của TP.HCM. Trực tuyến: http://yeumoitruong.com/forum/showthread.php?6869-H%E1%BB%87-th%E1%BB%91ng-k%C3%AAnh-r%E1%BA%A1ch-ti%C3%AAu-tho%C3%A1t-n%C6%B0%E1%BB%9Bc-c%E1%BB%A7a-TP.HCM.

7. Bộ Tài nguyên và Môi trường. Báo cáo Hiện trạng Môi trường Quốc gia giai đoạn 2016 – 2020. Nhà xuất bản Dân trí, 2021, tr. 191.

8. http://www.donre.hochiminhcity.gov.vn/default.aspx

9. Bhargava, D.S. Use of water quality index for river classification and zoning of Ganga river. Environ. Pollut. B: 1983, 6, 51–67.

10. Bhargava, D.S. Water quality variations and control technology of Yamuna river. Environ. Pollut. A. 1985, 37, 355–376.

11. Chaturvedi. M.K.; Bassin. J.K. Assessing the water quality index of water treatment plant and Bore wells. in Delhi. India. Environ. Monit. Assess. 2010, 163, 449–453.

12. Prabodha, K.M.; Prerna, S.; Yogendra, P.G.; Ajay, Kumar.; Kaushala, P.M. Evaluation of Water Quality of Ganges River Using Water Quality Index Tool. The international journal published by the Thai Society of Higher Education Institutes on Environment. Environ. Asia 2015, 8(1), 124–132.

13. Hefni, E.; Romanto, Y.W. Water quality status of Ciambulawung River. Banten Province. based on pollution index and NSF–WQI. Procedia Environmental Sciences   24, 2015, 228 – 237.

14. Hop, N.V.; To, T.C.; Tung, T.Q. Classification and zoning of water quality for three main rivers in Binh Tri Thien region (central Vietnam) based on Water Quality Index. ASEAN J. Sci. Technol. Dev. 2008, 25(2), 435–444.

15. Hợp, N.V.; Thi, P.N.A.; Hưng, N.M.; Tờ, T.C.; Cường, N.M. Đánh giá chất lượng nước sông Bồ ở tỉnh Thừa Thiên Huế dựa vào chỉ số chất lượng nước (WQI). Tạp chí Khoa học, Đại học Huế, 2010, 58, 77–85.

16. Giàu, V.T.N.; Tuyền, P.T.B.; Trung, N.H. Đánh giá biến động chất lượng nước mặt sông Cần Thơ giai đoạn 2010–2014 bằng phương pháp tính toán chỉ số chất lượng nước (WQI). Tạp chí Khoa học Trường Đại học Cần Thơ, Số chuyên đề: Môi trường và Biến đổi khí hậu 2019, 55(2), 105–113.

17. Cục quản lý Tài nguyên nước và ADB TA 3892–VIE. Báo cáo hiện trạng môi trường lưu vực sông Đáy/Nhuệ, Đề tài quản lý chất lượng nước nền lưu vực sông Đáy/Nhuệ, 2007.

18. Hạnh, H.H.; Trung, T.Q.; Hà, N.T. Kinh nghiệm quốc tế về phân vùng môi trường trong quy hoạch bảo vệ môi trường. Tạp chí Môi trường số chuyên đề II năm 2017.

19. Tú, C.A. Nghiên cứu xây dựng cơ sở khoa học về phân vùng chất lượng nước sông theo mục đích sử dụng – ứng dụng cho sông Nhuệ – sông đáy. Luận án Tii Anh Tú, 2020. Nghiên cứu xây dựng cơ sở khoa học về phân vùng chất lư đổi khí hậu. Bộ Tài nguyên Môi trường.

20. Trình, L. Nghiên ccứu xây dựng cơ sở khoa học về phân vùng chất lư đổi khí hậu. Bộ Tài nguyên Môi trường ứng dụng cho sông Nhuệ – sông đáy. Luận án chuyên đề II năm 2017, 228–237.

21. http://www.donre.hochiminhcity.gov.vn/default.aspx.

22. https://soxaydung.hochiminhcity.gov.vn/web/vi/home.

23. Tổng Cục trưởng Tổng Cục Môi trường. Quyết định số 1460/QĐ–TCMT ngày 12/11/2019 về việc ban hành Hướng dẫn kỹ thuật tính toán và công bố chỉ số chất lượng nước Việt Nam (VN_WQI), Bộ Tài nguyên và Môi trường – Tổng Cục Môi trường.