Tác giả

Đơn vị công tác

1 Phòng Nghiên cứu Địa kỹ thuật, Viện Thủy Công, Viện Khoa học Thủy lợi Việt Nam; vubathao@gmail.com; vietbx188@gmail.com
*Tác giả liên hệ: vubathao@gmail.com; Tel.: +84–961782626

Tóm tắt

Cảnh báo lũ quét, lũ bùn đá dựa vào lượng mưa gặp nhiều thách thức như: trạm đo mưa ít và đặt xa khu vực tập trung nước và hình thành lũ, công nghệ dự báo mưa cho lưu vực nhỏ có địa hình chia cắt ở vùng núi còn hạn chế, ngưỡng mưa sinh lũ thay đổi theo không gian và thời gian, v.v.... Nhằm đánh giá mức độ chính xác ngưỡng mưa cảnh báo phát sinh lũ quét, lũ bùn đá, nghiên cứu này phân tích ngưỡng mưa của 16 trận mưa đã từng sinh lũ quét, lũ bùn đá thuộc các tỉnh Lai Châu, Yên Bái, Điện Biên, Sơn La và so sánh với ngưỡng mưa cảnh báo lũ quét theo quy định hiện hành của Việt Nam. Bên cạnh đó, lượng mưa tích lũy sinh lũ và không sinh lũ cũng được phân tích dựa trên số liệu của 142 trận mưa thống kê từ 6 trạm đo mưa: Tam Đường, Mường Tè, Mù Căng Chải, Văn Chấn, Tuần Giáo, Bắc Yên trong khoảng thời gian từ tháng 6 đến tháng 9 thuộc 5 năm từ 2015 đến 2019. Kết quả cho thấy, lượng mưa tích lũy sinh lũ quét, lũ bùn đá chênh lệch lớn giữa các lưu vực, biến động từ 20 mm đến 242 mm, trong đó có 7/16 trận có ngưỡng thấp hơn ngưỡng cảnh báo hiện hành, tức nhỏ hơn 100 mm/24h. Rất nhiều trận mưa, 133/142 trận, có lượng mưa tích lũy lớn hơn ngưỡng mưa đã từng sinh lũ nhưng không làm phát sinh lũ quét, lũ bùn đá. Một số đề xuất nâng cao độ chính xác cảnh báo lũ quét, lũ bùn dựa vào lượng mưa cũng được trình bày trong bài báo này.

Từ khóa

Trích dẫn bài báo

Thao, V.B.; Việt, B.X. Phân tích ngưỡng mưa phát sinh một số trận lũ quét, lũ bùn đá thuộc các tỉnh Lai Châu, Điện Biên, Yên Bái, Sơn La. Tạp chí Khí tượng Thuỷ văn 2023, 749, 96-110.

Tài liệu tham khảo

1. Takahashi, T. Debris flow. Annu. Rev. Fluild Mech. 1981, 13(1), 57–77.

2. Huỳnh, L.B.; Dư, C.Đ. Các biện pháp phòng chống lũ quét ở Việt Nam. Tạp chí Khí tượng Thuỷ văn 1996431, 8–26.

3. Thuận, N.T. Một số đặc điểm của lũ quét. Tạp chí Khí tượng Thủy văn 1995, 414, 1–5.

4. Dư, C.Đ.; Huỳnh, L.B. Lũ quét nguyên nhân và biện pháp phòng tránh. Nhà xuất bản Nông nghiệp, Hà Nội, 2000.

5. Thục, T.; Hà, L.T. Lũ quét – Khái niệm và phương pháp nghiên cứu. Nhà xuất bản Khoa học Tự nhiên và Công nghệ, Hà Nội, 2012.

6. Twamoto, M.; Hirano, M. Mechanical Characteristics of Debris Flow. J. Hydraul. Div. 1978, 104 (8), 151–161.

7. Arattano, M.;  Marchi, L. Systems and Sensors for Debris-flow Monitoring and Warning. Sensors 20088(4), 2436–2452.

8. Tuấn, N.Đ. Lũ quét và phòng tránh lũ quét. Tạp chí Thủy lợi và Môi trường 2008.

9. Hà, L.T.; Đại, H.V.; Hằng, V.T.; Vân, L.T.M. Phương pháp xác định ngưỡng mưa phục vụ cảnh báo nguy cơ xuất hiện lũ quét cho khu vực miền núi Bắc Bộ. Tạp chí Khí tượng Thủy văn 2012, 613, 38–44.

10. Hürlimann, M.; Coviello, V.; Bel, C.; Guo, X.; Berti, M.; Graf, C.; Hübl, J.; Miyata, S.; Smith, J.B.; Yin, H.Y. Debris-flow monitoring and warning: Review and examples. Earth Sci. Rev. 2019, 199, 102981.

11. Badoux, A.; Graf, C.; Rhyner, J.;  Kuntner, R.; McArdell, B.W. A debris-flow alarm system for the Alpine Illgraben catchment: design and performance. Nat. Hazards 200949, 517–539.

12. Jakob, M.; Owen, T.; Simpson, T. A regional real-time debris-flow warning system for the District of North Vancouver, Canada. Landslides 2012, 9, 165–178.

13. Jakob, M.; Hungr, O. Debris-flow Hazaids and Related Phenomena. Praxis Publishing, Springer, 2005, pp. 739.

14. Thao, V.B.; Minh, P.V.; Tuấn, L.Q.; Kiên, N.T. Tổng quan về quan trắc và cảnh báo sớm lũ quét bùn đá. Tạp chí Khoa học và Công nghệ Thủy lợi 2018, 45, 1–13.

15. Guidelines for construction technology transfer. Development of warning and evacuation system against sediment disasters in developing countries. Ministry of Land, Infrastructure and Transport Infrastructure Development Institute – Japan, 2004.

16. Dư, C.Đ.; Chính, P.Đ. Mưa gây lũ quét ở vùng núi Bắc Bộ. Tạp chí Khí tượng Thủy văn 2006, 547, 1–7.

17. Huy, H.A.; Đại, H.V.; Hằng, V.T. Xây dựng quy trình cảnh báo lũ quét bằng phương pháp ngưỡng mưa cảnh báo lũ quét FFG và đường tới hạn CL, thí điểm cho thượng nguồn sông Cả. Tạp chí khí tượng Thủy văn 2018, 694, 16–27.

18. Typhoon Committee, WMO; Mizuno, H. Sedimen-related disaster forecasting warning system project. World Meteorological Organization, 2010, WMO/TD-No 1520, 1–59.

19. River Forecast Center Development Management Team. Flash flood guidance improvement team-final report. Report to the operations subcommittee of the NWS corporate board, 2003.

20. Sweeney, T.L.; Baumgardner, T.F. Modernized flash flood guidance. NWS Office of Hydrology, Web Site Version, Updated 8, 1999, pp. 16–99.

21. Zeng, Z.; Tang, G.; Long, D.; et al. A cascading flash flood guidance system: development and application in Yunnan Province, China. Nat. Hazards 2016, 84, 2071–2093.

22. Mai, T.T.; Hải, Đ.V.; Phương, T.T. Nghiên cứu ứng dụng công cụ khai thác sản phẩm của hệ thống định hướng cảnh báo lũ quét của Ủy hội sông Mê Công quốc tế (MRCFFGS) phục vụ xác định vùng nguy cơ lũ quét. Tạp chí khí tượng Thủy văn 2020, 720, 10–22.

23. Dũng, L.H.; Tuyển, H.M.; Thủy, N.T.; Hằng, V.T.; Phương, D.H. Đánh giá khả năng cảnh báo của hệ thống VNFFGS qua các trận lũ quét xảy ra tại Yên Bái và Sơn La. Tạp chí Khoa học Biến đổi khí hậu 2022, 24, 32–42.

24. Hapuarachchi, H.A.P.; Wang, Q.J.; Pagano, T.C. A review of advances in flash flood forecasting. Hydrol. Process 2011, 25, 2771–2784.

25. Nikolopoulos, E.I.; Crema, S.; Marchi, L.; Marra, F.; Guzzetti, F.; Borga, M. Geomorphology Impact of uncertainty in rainfall estimation on the identification of rainfall thresholds for debris flow occurrence. Geomorphology 2014221, 286–297.

26. Ligong, S.; Sidek, L.M.; Hayder, G.; Dom, N.M. Application of Rainfall Threshold for Sediment-Related Disasters in Malaysia: Status, Issues and Challenges. Water 2022, 14(20), 3212.

27. Quyết định số 18/2021/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ, Quy định về: dự báo, cảnh báo, truyền tin thiên tai và cấp độ rủi ro thiên tai, 22/04/2021.

28. Thao, V.B.; Hương, N.T.T.; Hải, N.V.  Đánh giá đặc trưng hình thái lưu vực suối đến sự hình thành lũ bùn đá khu vực miền núi phía Bắc. Tạp chí Khoa học và Công nghệ Thủy lợi 2022, 70, 1–16.

29. Thao, V.B., Kiên, N.T. Nghiên cứu đề xuất giải pháp đập ngăn bùn đá tại suối Háng Chú Mù Cang Chải tỉnh Yên Bái. Tạp chí Địa kỹ thuật 2020, 3, 18–25.

30. Thao, V.B., Kien, N.T., Tachi, K. Proposing preliminary countermeasures against debris flow: case study in NamPam commune Son La Province. Proceeding of the International conference on science and technology for water security disaster reduction and climate change adaptation, Science and Technics publishing house 2019, 383–388.