1. Chen, W.; Chen, K.; Kuang, C.; Zhu, D.; He, L.; Mao, X.; Liang, H.; Song, H. Influence of sea level rise on saline water intrusion in the Yangtze River Estuary, China. Appl. Ocean Res. 2016, 54, 12–25. doi: 10.1016/j.apor.2015.11.002.
2. Zeng, X.; Dong, J.; Wang, D.; Wu, J.; Zhu, X.; Xu, S.; Zheng, X.; Xin, J. Identifying key factors of the seawater intrusion model of Dagu river basin, Jiaozhou Bay. Environ. Res. 2018, 165(9), 425–430. doi: 10.1016/j.envres.2017.10.039.
3. Wang, J.; Li, L.; He, Z.; Kalhoro, N.A.; Xu, D. Numerical modelling study of seawater intrusion in Indus River Estuary, Pakistan. Ocean Eng. 2019, 184(5), 74–84, doi: 10.1016/j.oceaneng.2019.05.029.
4. Phùng, N.K.; Bảy, N.T.; Kim, T.T.; Tuấn, L. N. Nguy cơ xâm nhập mặn các sông chính tỉnh Đồng Nai trong bối cảnh biến đổi khí hậu và nước biển dâng. Tap chí Khí tượng Thủy văn 2017, 6, 18–28.
5. Phụng, L.T.; Phùng, N.K.; Nam, B.C.; Hoàng, T.X.; Tuấn, L.N. Ảnh hưởng của biến đổi khí hậu đến xâm nhập mặn ở tỉnh Vĩnh Long. Tạp chí khoa học biến đổi khí hậu 2017, 2(6), 61–69.
6. Vinh, G.V.; Dũng, Đ.V.; Hải, N. H.; Đức, N.N. Nghiên cứu đánh giá tác động của các hồ đập thủy điện ở thượng nguồn sông Mê công đến xâm nhập mặn ở đồng bằng sông Cửu Long. Tạp chí Khí tượng Thủy văn 2018, 1, 29–35.
7. Bảo, Đ.P. Xây dựng công nghệ dự báo dòng chảy cạn, xâm nhập mặn cho hệ thống sông Vu Gia - Thu Bồn. Tap chí Khí tượng Thủy văn 2017, 3, 48–55.
8. Sơn, H.T.; Lan, V.T.T.; Tuấn, H.N. Diễn biến xâm nhập mặn vùng hạ lưu hệ thống sông Vu Gia - Thu Bồn. Tạp chí Khí tượng Thủy văn 2018, 686, 37–45.
9. Tri, D.Q.; Thai, T.H. Adaptation to Climate Change on the Saltwater Intrusion in Estuaries. LAP LAMBERT Academic Publishing, OmniScriptum GmbH & Co. KG, BahnhofstraBe 28, 66111 Saarbrücken Germany, 2017, pp. 60. ISBN: 978-3-330-02908-8.
10. Thai, T.H.; Dai, H.V.; Tri, D.Q. Application Couple Model in Saltwater Intrusion Forecasting in Estuary. LAP LAMBERT Academic Publishing, OmniScriptum GmbH & Co. KG, BahnhofstraBe 28, 66111 Saarbrücken Germany, 2017, pp. 124. ISBN: 978-3-659-82088-5.
11. Hiền, N.T. Đánh giá ảnh hưởng của xâm nhập mặn đến hạ lưu sông Cả trong bối cảnh biến đổi khí hậu. Tạp chí Khí tượng Thủy văn 2020, 709(1), 13–24. doi: 10.36335/vnjhm.2020(709).13-24.
12. Tri, D.Q.; Tuyet, Q.T.T. Effect of Climate change on the Salinity Intrusion: Case Study Ca River Basin, Vietnam. J. Clim. Change 2016, 2(1), 91–101. http://dx.doi.org/10.3233/JCC-160010.
13. Tri, D.Q.; Don, N.C.; Ching, C.Y.; Mishra, P.K. Modeling the influence of river flow and salinity intrusion processing in the Mekong river estuary, Vietnam. Lowland Technol. Int. 2014, 16(1), 14–25.
14. Trí, Đ.Q. Ứng dụng mô hình MIKE 11 mô phỏng và tính toán xâm nhập mặn cho khu vực Nam Bộ. Tạp chí Khí tượng Thủy văn 2016, 671, 39–46.
15. Hải, Đ.V.; Huệ, L.T.; Trí, Đ.Q. Nghiên cứu ứng dụng mô hình hóa xây dựng phần mềm dự báo lũ, xâm nhập mặn sông Cửu Long hiển thị kết quả dự báo mặn lên Google Earth. Tạp chí Khí tượng Thuỷ văn 2020, 710, 33–42. doi: 10.36335/vnjhm.2020(710).33-42.
16. DHI Water & Environment. MIKE 11 A modelling system for Rivers and Channels, User Guide, 2014.
17. Denmark Hydraulic institute (DHI). MIKE 11 Reference Manual, 2014, pp. 90.
18. Denmark Hydraulic institute (DHI). MIKE 11 User Manual, 2014, pp. 90.
19. Trực tuyến: https://namdinh.gov.vn/portal/Pages/dieu_kien_tu_nhien.aspx
20. Đào, N.V. Nghiên cứu đánh giá rủi ro xâm nhập mặn khu vực ven biển Thái Bình - Nam Định ứng với các kịch bản mực nước triều và nước biển dâng. Luận án tiễn sĩ kỹ thuật, Trường Đại học Thuỷ lợi, 2023.