Tác giả

Đơn vị công tác

1 Đài Khí tượng Thuỷ văn tỉnh Nam Định; hungkttv@gmail.com; vuhoakhtn@gmail.com; trangiap2010@gmail.com

2 Đài Khí tượng Thuỷ văn Khu vực Đồng bằng và Trung du Bắc Bộ, Tổng cục Khí tượng Thuỷ văn; vovanhoa80@yahoo.com

3 Trung tâm Thông tin và Dữ liệu khí tượng thuỷ văn, Tổng cục Khí tượng Thuỷ văn; doanquangtrikttv@gmail.com

*Tác giả liên hệ: vuhoakhtn@gmail.com; Tel.: +84–973121678

Tóm tắt

Đồng bằng châu thổ sông Hồng là một trong những khu vực có ngành nông nghiệp chủ đạo, hiện nay các khu vực ven biển Nam Định đang ngày càng bị đe dọa bởi hiện tượng xâm nhập mặn ngày càng kéo dài và trầm trọng. Nghiên cứu đã ứng dụng mô hình MIKE 11 mô phỏng thuỷ lực, quá trình xâm nhập mặn vùng ven biển tỉnh Nam Định với kết quả hiệu chỉnh năm 2022 và kiểm định cho năm 2023 cho kết quả tương đối phù hợp với chỉ số NASH đạt 0,70-0,78, hệ số tương quan R2 = 0,8-0,92. Kết quả mô phỏng theo 02 kịch bản ứng với tần suất kiệt 90% và tần suất triều 10%; tần suất kiệt 95% và tần suất triều 5% cho thấy hệ thống sông thuộc tỉnh Nam Định đang có hiện tượng nồng độ mặn cao, mặn xâm nhập càng ngày càng lấn sâu vào nội đồng.

Từ khóa

Trích dẫn bài báo

Hưng, D.V.; Hòa, V.T.; Giáp, T.V.; Hòa, V.V.; Trí, Đ.Q. Ứng dụng mô hình MIKE 11 mô phỏng quá trình xâm nhập mặn vùng ven biển tỉnh Nam Định. Tạp chí Khí tượng Thuỷ văn 2024, 759, 75-86.

Tài liệu tham khảo

1. Chen, W.; Chen, K.; Kuang, C.; Zhu, D.; He, L.; Mao, X.; Liang, H.; Song, H. Influence of sea level rise on saline water intrusion in the Yangtze River Estuary, China. Appl. Ocean Res. 2016, 54, 12–25. doi: 10.1016/j.apor.2015.11.002.
2. Zeng, X.; Dong, J.; Wang, D.; Wu, J.; Zhu, X.; Xu, S.; Zheng, X.; Xin, J. Identifying key factors of the seawater intrusion model of Dagu river basin, Jiaozhou Bay. Environ. Res. 2018, 165(9), 425–430. doi: 10.1016/j.envres.2017.10.039.
3. Wang, J.; Li, L.; He, Z.; Kalhoro, N.A.; Xu, D. Numerical modelling study of seawater intrusion in Indus River Estuary, Pakistan. Ocean Eng. 2019, 184(5), 74–84, doi: 10.1016/j.oceaneng.2019.05.029.
4. Phùng, N.K.; Bảy, N.T.; Kim, T.T.; Tuấn, L. N. Nguy cơ xâm nhập mặn các sông chính tỉnh Đồng Nai trong bối cảnh biến đổi khí hậu và nước biển dâng. Tap chí Khí tượng Thủy văn 2017, 6, 18–28.
5. Phụng, L.T.; Phùng, N.K.; Nam, B.C.; Hoàng, T.X.; Tuấn, L.N. Ảnh hưởng của biến đổi khí hậu đến xâm nhập mặn ở tỉnh Vĩnh Long. Tạp chí khoa học biến đổi khí hậu 2017, 2(6), 61–69.
6. Vinh, G.V.; Dũng, Đ.V.; Hải, N. H.; Đức, N.N. Nghiên cứu đánh giá tác động của các hồ đập thủy điện ở thượng nguồn sông Mê công đến xâm nhập mặn ở đồng bằng sông Cửu Long. Tạp chí Khí tượng Thủy văn 2018, 1, 29–35.
7. Bảo, Đ.P. Xây dựng công nghệ dự báo dòng chảy cạn, xâm nhập mặn cho hệ thống sông Vu Gia - Thu Bồn. Tap chí Khí tượng Thủy văn 2017, 3, 48–55.
8. Sơn, H.T.; Lan, V.T.T.; Tuấn, H.N. Diễn biến xâm nhập mặn vùng hạ lưu hệ thống sông Vu Gia - Thu Bồn. Tạp chí Khí tượng Thủy văn 2018, 686, 37–45.
9. Tri, D.Q.; Thai, T.H. Adaptation to Climate Change on the Saltwater Intrusion in Estuaries. LAP LAMBERT Academic Publishing, OmniScriptum GmbH & Co. KG, BahnhofstraBe 28, 66111 Saarbrücken Germany, 2017, pp. 60. ISBN: 978-3-330-02908-8.
10. Thai, T.H.; Dai, H.V.; Tri, D.Q. Application Couple Model in Saltwater Intrusion Forecasting in Estuary. LAP LAMBERT Academic Publishing, OmniScriptum GmbH & Co. KG, BahnhofstraBe 28, 66111 Saarbrücken Germany, 2017, pp. 124. ISBN: 978-3-659-82088-5.
11. Hiền, N.T. Đánh giá ảnh hưởng của xâm nhập mặn đến hạ lưu sông Cả trong bối cảnh biến đổi khí hậu. Tạp chí Khí tượng Thủy văn 2020, 709(1), 13–24. doi: 10.36335/vnjhm.2020(709).13-24.
12. Tri, D.Q.; Tuyet, Q.T.T. Effect of Climate change on the Salinity Intrusion: Case Study Ca River Basin, Vietnam. J. Clim. Change 2016, 2(1), 91–101. http://dx.doi.org/10.3233/JCC-160010.
13. Tri, D.Q.; Don, N.C.; Ching, C.Y.; Mishra, P.K. Modeling the influence of river flow and salinity intrusion processing in the Mekong river estuary, Vietnam. Lowland Technol. Int. 2014, 16(1), 14–25.
14. Trí, Đ.Q. Ứng dụng mô hình MIKE 11 mô phỏng và tính toán xâm nhập mặn cho khu vực Nam Bộ. Tạp chí Khí tượng Thủy văn 2016, 671, 39–46.
15. Hải, Đ.V.; Huệ, L.T.; Trí, Đ.Q. Nghiên cứu ứng dụng mô hình hóa xây dựng phần mềm dự báo lũ, xâm nhập mặn sông Cửu Long hiển thị kết quả dự báo mặn lên Google Earth. Tạp chí Khí tượng Thuỷ văn 2020, 710, 33–42. doi: 10.36335/vnjhm.2020(710).33-42.
16. DHI Water & Environment. MIKE 11 A modelling system for Rivers and Channels, User Guide, 2014.
17. Denmark Hydraulic institute (DHI). MIKE 11 Reference Manual, 2014, pp. 90.
18. Denmark Hydraulic institute (DHI). MIKE 11 User Manual, 2014, pp. 90.
19. Trực tuyến: https://namdinh.gov.vn/portal/Pages/dieu_kien_tu_nhien.aspx
20. Đào, N.V. Nghiên cứu đánh giá rủi ro xâm nhập mặn khu vực ven biển Thái Bình - Nam Định ứng với các kịch bản mực nước triều và nước biển dâng. Luận án tiễn sĩ kỹ thuật, Trường Đại học Thuỷ lợi, 2023.