Tác giả

Đơn vị công tác

1 Đại Học Tài Nguyên và Môi Trường Thành Phố Hồ Chí Minh; ntnhan@hcmunre.edu.vn; ltbao@hcmunre.edu.vn

*Tác giả liên hệ: ntnhan@hcmunre.edu.vn; Tel.: +84–353164470

Tóm tắt

Đất nhiễm mặn là một trong những nguyên nhân gây ảnh hưởng mạnh mẽ đến chất lượng đất trồng, điển hình tại các khu vực giáp biển của tỉnh Bến Tre. Để giám sát quá trình đất nhiễm mặn xảy ra trên diện rộng, nghiên cứu này ứng dụng lập trình GIS để xây dựng công cụ tự động giúp phân vùng nhiễm mặn trong đất bằng phương pháp nội suy IDW trên các điểm đo mặn. Kết quả thành lập bản đồ đất nhiễm mặn cho thấy, phương pháp nội suy IDW được sử dụng khá hiệu quả để mô phỏng bề mặt mặn với hệ số xác định giữa giá trị đo mặn và giá trị nội suy là R2 = 0,81. Bên cạnh đó, mức độ nhiễm mặn cao tập trung tại các huyện ven biển và diện tích đất mặn toàn tỉnh chiếm 41,4% trên tổng diện tích tự nhiên. Nhằm kịp thời đưa ra cảnh báo về mức độ ảnh hưởng bởi mặn, trang WebGIS được xây dựng với chức năng tra cứu và cung cấp số liệu thống kê đất mặn cho từng huyện, cũng như xác định khu vực có mức độ nhiễm mặn cao tại tỉnh Bến Tre.

Từ khóa

Trích dẫn bài báo

Nhân, N.T.; Bảo, L.T. Xây dựng công cụ và hệ thống giám sát đất nhiễm mặn tại tỉnh Bến Tre. Tạp chí Khí tượng Thuỷ văn 2024, 759, 87-95.

Tài liệu tham khảo

1. Konyushkova, M.V. Digital mapping of soils in solonetz complexes northern Caspian region. Russ. Acad. Sci. 2014, 631(4), 640–646. (In Russian).

2. Pankova, E.I.; Konyushkova, M.V.; Gorokhov, I.N. On the problem of soil salinity assessment and the method large scale digital mapping salted soils. Ecosyst.: Ecol. Dyn. 2017, 1(1), 26–54. (In Russian).

3. Vargas, R.; Pankova, E.I.; Balyuka, S.A.; Krasilnikov, P.V.; Khasankhanovo, G.M. Guide management of saline soils. Food and Agriculture Organization of the United Nations and Lomonosov Moscow State University, 2017, pp. 3–6. (In Russian).

4. Metternicht, G.I.; Zinck, J.A. Remote sensing of soil salinity: Potentials and constraints. Remote Sens. Environ. 2003, 85, 1–20.

5. Corwin, D.L.; Lesch, S.M. Apparent soil electrical conductivity measurements in agriculture. Comput Electron. Agric. 2005, 46, 11–43.

6. Scudiero, E.; Corwin, D.L.; Anderson, R.G.; Yemoto, K.; Clary, W.; Wang, Z.L.; Skaggs, T.H. Remote sensing is a viable tool for mapping soil salinity in agricultural lands. Calif. Agric. 2017, 71(4), 231–238.

7. Tiago, B.; Nádia, C.; Ana, R.O.; Ana, M.P.; Hanaa, D.; Lucian, S.; Mohammad, F.; Maria, C.G. Soil salinity assessment using vegetation indices derived from Sentinel-2 multispectral data application to Lezíria Grande, Portugal. Agric. Water Manage. 2020, 241, 106387.

8. Hammam, A.A.; Mohamed, E.S. Mapping soil salinity in the East Nile Delta using several methodological approaches of salinity assessment. Egypt. J. Remote Sens. Space Sci. 2020, 125–131.

9. Vũ, T.T.; Bảo, L.T.; Nhân, N.T.; Khánh, N.V.; Tuấn, Đ.M.; Nhất, T.T. Đánh giá thiệt hại tiềm năng diện tích đất trồng lúa do hạn mặn năm 2018 ở khu vực huyện Ba Tri, tỉnh Bến Tre. Tạp chí Khí tượng Thuỷ văn 2023, 749, 1–11.

10. Hoa, P.V; Jang, N.V; Binh, N.A; Hai, L.V.H.; Pham, T.D.; Hasanlu, M.; Tien, B. Mapping soil salinity using SAR Sentinel–1 data and advanced machine learning algorithms: a case study in the Ben Tre Province of the Mekong Delta (Vietnam). Remote Sens. 2019, 11(2), 128.

11. Nhân, N.T.; Tùng, L.H. Ứng dụng thuật toán Machine Learning trên điện toán đám mây Google Earth Engine phục vụ xây dựng WEBGIS giám sát độ mặn trong đất tỉnh Bến Tre. Kỷ yếu hội thảo ứng dụng GIS toàn quốc, 2022, tr. 381–387.

12. Trần, T.B. Xây dựng ứng dụng hỗ trợ quản lý và khai thác công trình thủy lợi tỉnh Bến Tre ứng phó với biến đổi khí hậu. Đề tài hợp tác với Bộ, Ngành và Địa phương cấp Viện Hàn lâm KHCNVN. 2019.

13. Cục thống kê tỉnh Bến Tre. Niên giám thông kê Bến Tre năm 2022. 2023.

14. Thuong, V.T.; Duy, X.T.; Soe, W.M.; Huang, C.Y.; Hoa, V.P.; Tung, H.L.; Tien M.T.V. Examining spatiotemporal salinity dynamics in the Mekong River Delta using Landsat time series imagery and a spatial regression approach. Sci. Total Environ2019, 687, 1087–1097.

15. Uỷ ban nhân dân tỉnh Bến Tre. Kế hoạch phòng chống, ứng phó hạn mặn tỉnh Bến Tre đến năm 2025. Quyết định số 5731/KH–UBND ngày 30/10/2020.

16. Oanh, N.T. Ứng dụng GIS và thuật toán nội suy đánh giá chất lượng môi trường không khí tại tỉnh Đồng Nai. Đại Học Nông Lâm TP. Hồ Chí Minh. 2014.

17. Hormoz, S.; Ziari, Y. To compare two interpolation methods: IDW, Kriging for Providing propertie (Area) surface interpolation map land price district 5, municipality of Tehran area1. Strategic Integration of Surveying Services, FIG Working Week. Hong Kong SAR, China, 2007, pp. 13–17.

18. Brown, J.W.; Hayward, H.E.; Richards, A.; Bernstein, L.; Hatcher, J.T.; Reeve, R.C.; Richards, L.A. Diagnosis and improvement of saline and alkali soils. United States Department of Agriculture. Agric. Handbook 1954.

19. ESRI. Arcpy. Truy cập ngày 10/11/2023 tại link https://www.esri.com/en-us/arcgis/products/arcgis-python-libraries/libraries/arcpy.

20. Phép, P.T. Ứng dụng công nghệ WebGIS mã nguồn mở phục vụ công tác quảng bá du lịch. In Khóa luận tốt nghiệp. Đại Học Nông Lâm TP. Hồ Chí Minh. 2013.

21. Bình, Đ.T.; Thành, N.S.; Hùng, N.N.; Dương, Đ.V. Ứng dụng WebGIS mã nguồn mở trong quản lý tài nguyên: Nghiên cứu điển hình tại khu vực Quỳ Hợp, Nghệ An. Tạp chí Khoa học Tài nguyên và Môi Trường 2020, 23, 70–79.

22. Thạnh, L.V.; Quang, T.C.; Minh, V.Q.; Lê, T. Ứng dụng công nghệ WebGIS quản lý dữ liệu thuỷ lợi tại thành phố Cần Thơ. Tạp chí Khoa học Trường Đại học Cần Thơ 2014, 39–37.