Tác giả

Đơn vị công tác

1Trường Đại học Khoa học Tự nhiên Hà Nội

Tóm tắt

Có rất nhiều công cụ hay phương pháp để xác định khả năng tự làm sạch của nguồn nước. Bài báo này trình bày kết quả nghiên cứu áp dụng hai công cụ để xác định khả năng tự làm sạch sông Nhuệ và sông Đáy do GuXiasheng đề xuất và mô hình Streeter-Phelps. Kết quả nghiên cứu cho thấy, công cụ mô hình Streepter-phelps thích hợp để đánh giá xu hướng khả năng tự làm sạch tại hạ lưu sông, sau khi đã tiếp nhận nguồn thải. Trong khi đó, công cụ GuXiasheng lại thích hợp để đánh giá hiện trạng khả năng tự làm sạch của sông một cách đồng bộ và hệ thống. Bên cạnh đó, trong cả hai trường hợp áp dụng tính toán kết quả nghiên cứu còn cho thấy hiện tại, cả sông Nhuệ và sông Đáy đều có khả năng tự làm sạch thấp.

Từ khóa

Trích dẫn bài báo

Cái Anh Tú (2017), Xác định khả năng tự làm sạch Sông Nhuệ, Sông Đáy. Tạp chí Khí tượng Thủy văn, 675, 52-59.

Tài liệu tham khảo

1. Bộ Tài Nguyên và Môi Trường (2006), Hiện trạng môi trường nước 3 lưu vực sông: Cầu, Nhuệ - Đáy, hệ thống sông Đồng Nai, Báo cáo môi trường Quốc gia.

2. Bùi Tá Long (2008), Mô hình Streeter - Phelps mô phỏng chất lượng nước trên kênh sông, Giáo trình Mô hình hóa môi trường , NXB Đại Học Quốc Gia.

3. Cái Anh Tú và nnk (2016), Kết quả sàng lọc xác định sơ bộ chất lượng nước sông theo mục tiêu sử dụng tại sông Nhuệ, sông Đáy, Tạp chí Khí tượng, Số 669, 41-49.

4. Cục Quản lý chất thải và cải thiện môi trường, Tổng cục Môi trường, Bộ Tài Nguyên và Môi Trường (2009), Đánh giá ngưỡng chịu tải và đề xuát các giải pháp quản lý, khắc phục tình trạng ô nhiễm môi trường n\ức sông Nhuệ, sông Đáy, Báo cáo tổng kết đề tài nghiên cứu năm 2009.

5. Tổng cục Môi trường, Bộ Tài Nguyên và Môi trường (2016), Chương trình quan trắc tổng thể môi trường nước lưu vực sông Nhuệ - Đáy giai đoạn 2010-2015.

6. Trung tâm Tư vấn Khí tượng Thủy văn và Môi trường, Viện KH KTTV&MT (2009), Ứng dụng mô hình toán đánh giá một số tác động của Biến đổi khí hậu lên chất lượng nước lưu vực sông Nhuệ - Đáy, Báo cáo tổng kết đề tài nghiên cứu năm 2009.

7. Gu Xiasheng (1985), Water Treament Engineering, Tsinghua University, Beijing, China.

8. Xí nghiệp thuỷ nông huyện Thanh Liêm (2015), Số liệu về các kênh TB 4-6-4, TB 4-6, TB 8.