Tác giả

Đơn vị công tác

1 Trung tâm Cảnh báo và Dự báo tài nguyên nước; dtrung@gmail.com; hoanguyen.dctv@gmail.com; nguyenthanhkimhue95@gmail.com; tranducthinhtv@gmail.com

2 Đại học Tài nguyên môi trường Hà Nội; lvhung@hunre.edu.vn; pqnhan@hunre.edu.vn

3 Trường Khoa học Liên ngành và nghệ thuật - Đại học Quốc gia Hà Nội; nguyenthanhkimhue95@gmail.com

*Tác giả liên hệ: dtrung@gmail.com; Tel.: +84–983397833

Tóm tắt

Đồng bằng sông Hồng (ĐBSH) đang khai thác khoảng 1,5 triệu m³/ngày chủ yếu trong các tầng chứa nước (TCN) Đệ tứ. Một số địa phương như Hà Nội và Nam Định đã xuất hiện các vấn đề suy giảm mực nước, sụt lún đất, xâm nhập mặn và ô nhiễm NDĐ. Việc bổ cập NDĐ chủ yếu đến từ các nguồn khác nhau, bao gồm mưa, tưới tiêu và hệ thống sông hồ. Mô hình ba chiều (3D) MODFLOW xây dựng ở khu vực nghiên cứu và được hiệu chỉnh với số liệu quan trắc thực tế, kết quả tính toán cân bằng nước từ mô hình MODFLOW cho thấy lượng bổ cập từ mưa và sông đến các TCN Đệ tứ. Trong đó lượng bổ cập tối đa vào mùa mưa (khoảng 68% lượng mưa) và tối thiểu trong mùa khô (khoảng 10% lượng mưa). Trong mùa mưa, hệ thống sông chủ yếu bổ sung cho các TCN Đệ tứ, đóng góp khoảng 9,51-17,36% vào tổng cân bằng nước của các TCN. Dòng chảy từ các TCN nứt nẻ ở rìa bồn đồng bằng đến các TCN Đệ tứ chỉ chiếm một lượng rất nhỏ. Để đảm bảo công tác quản lý, khai thác NDĐ bền vững cần phải xét xét đến vai trò của nguồn bổ cập tự nhiên cho NDĐ cần được đánh giá một cách toàn diện, đây cũng là mục tiêu của nghiên cứu này.

Từ khóa

Trích dẫn bài báo

Trung, Đ.T.; Hoa, N.T.; Huệ, N.T.K.; Thịnh, T.Đ.; Hùng, L.V.; Nhân, P.Q. Ứng dụng mô hình MODFLOW xác định lượng bổ cập cho khai thác nước dưới đất vùng đồng bằng sông Hồng. Tạp chí Khí tượng Thuỷ văn 2024762, 12-26.

Tài liệu tham khảo

1. De Vries, J.J.; Simmers, I. Groundwater recharge: an overview of processes and challenges. Hydrogeol. J. 2002, 10, 5–17.

2. Hartmann, A.; Gleeson, T.; Rosolem, R.; Pianosi, F.; Wada, Y.; Wagener, T. A large-scale simulation model to assess karstic groundwater recharge over Europe and the Mediterranean. Geosci. Model Dev. 2015, 8(6), 1729–1746.

3. Hartmann, A.; Gleeson, T.; Wada, Y.; Wagener, T. Enhanced groundwater recharge rates and altered recharge sensitivity to climate variability through subsurface heterogeneity. Proc. Nat. Acad. Sci. 2017, 114(11), 2842–2847.

4. Lerner, D.N.; Issar, A.S.; Simmers, I. Groundwater recharge: A guide to understanding and estimating natural recharge. Verlag Heinz Heise, P.O.B. 610407, D-3000 Hannover 61, Germany, 1990, pp. 345. ISBN 3-922705-91-X.

5. Arnold, J.G.; Muttiah, R.S.; Srinivasan, R.; Allen, P.M. Regional estimation of base flow and groundwater recharge in the Upper Mississippi river basin. J. Hydrol. 2000, 227(1-4), 21–40.

6. Hirata, R.; Conicelli, B.P. Groundwater resources in Brazil: a review of possible impacts caused by climate change. Anais da Academia Brasileira de Ciências. 2012, 84, 297–312.

7. Raudsepp-Hearne, C.; Peterson, G.D.; Bennett, E.M. Ecosystem service bundles for analyzing tradeoffs in diverse landscapes. Proc. Natl. Acad. Sci. 2010, 107(11), 5242–5247.

8. Nhân, P.Q. Sự hình thành và trữ lượng nước dưới đất các trầm tích Đệ tứ đồng bằng sông Hồng và ý nghĩa của nó trong nền kinh tế quốc dân. Luận án Tiến sĩ, Đại học Mỏ - Địa chất, 2000, tr. 126.

9. Lê, T.T. Xác định lượng bổ cập và mối quan hệ giữa các tầng chứa nước trong trầm tích đệ tứ vùng Thạch Thất - Đan Phượng, Hà Nội bằng kỹ thuật đồng vị hạt nhân. Luận văn Thạc sỹ. 2011.

10. Pham, Q.; Dang, T.; Tran, T. Sustainable groundwater development in Hanoi City. Sci. Tech. Publ. House. 2019.

11. Postma, D.; Mai, N.T.H.; Lan, V.M.; Trang, P.T.K.; Sø, H.U.; Nhan, P.Q.;  Larsen, F.; Viet, P.H.; Jakobsen, R. Fate of arsenic during Red river water infiltration into aquifers beneath Hanoi, Vietnam. Environ. Sci. Technol. 2017, 51, 838–845.

12. Larsen, F.; Nhan, Q.P.; Nhan, D.D.; Postma, D.; Jessen, S.; Viet, H.P.; Thao, B.N.; Huy, D.T.; Luu, T.T.; Hoan, N.; Chambon, J.; Hoan, V.N.; Ha, D.H.; Hue, N.T.; Duc, M.T.; Refsgaard, J.C. Controlling geological and hydrogeological processes in an arsenic contaminated aquifer on the Red River flood plain, Vietnam. Appl. Geochem. 2008, 23(11), 3099–3115.

13. Cánh, Đ.V. Nghiên cứu đề xuất các tiêu chí và phân vùng khai thác bền vững, bảo vệ tài nguyên nước dưới đất vùng đồng bằng Bắc Bộ và đồng bằng Nam Bộ. Báo cáo tổng kết đề tài nghiên cứu cấp nhà nước. Mã số: KC.08.06/11-15. Bộ Khoa học và Công nghệ, 2015.

14. Huy, T.Đ. Xác định vai trò của sông Hồng và đá gốc đối với lượng bổ cập cho nước dưới đất trong trầm tích Đệ tứ phần Tây Nam thành phố Hà Nội. Luận án Tiến sĩ, Trường Đại học Mỏ - Địa chất, 2022.

15. Nhan, P.Q.; Hung, L.V.; Le, T.T.; Khoa, T.V.L.; Nhan, D.D.; Cuong, T.Q. Zoning groundwater potential recharge using remote sensing and GIS technique in the Red river delta plain. IOP Conf. Ser.: Earth Environ. Sci. 2022, 964, 012025.

16. Anderson, M.P.; Woessner, W.W.; Hunt, R.J. Applied groundwater modeling: simulation of flow and advective transport. Academic Press, 2015.

17. Minh, T. Thành lập bản đồ Địa chất thuỷ văn vùng Bắc Bộ tỷ lệ 1:200.000. 2005.

18. Tam, V.T.; Nga, T.T.V. Assessment of urbanization impact on groundwater resources in Hanoi, Vietnam. J. Environ. Manage. 2018, 227, 107–116.

19. Trung, Đ.T.; Hoa, N.T.; Hoàn, T.V. Báo cáo kết quả xây dựng mô hình vùng đồng bằng Bắc Bộ. Trung tâm Quy hoạch và Điều tra tài nguyên nước quốc gia. 2018.

20. Namitha, M.; Devi, K. JS.; Sreelekshmi, H.; Muhammed, A.S. Groundwater flow modelling using visual modflow. J. Pharmacogn. Phytochem. 2019, 8(1), 2710–2714.

21. Hariharan, V.; Shankar, M.U. A review of visual MODFLOW applications in groundwater modelling. IOP Conf. Ser.: Mater. Sci. Eng. 2017, 263, 032025.

22. Saaty, T.L. Decision making with the analytic hierarchy process. Int. J. Serv. Sci. 2008, 1(1), 83–98.

23. Hoan, H.V.; Larsen, F.; Nhan, P.Q.; Long, T.V.; Giang, N.T.T. Recharge mechanism and salinization processes in coastal aquifers in Nam Dinh Province, Vietnam. VN J. Earth Sci. 2022, 44(2), 213–238.

24. NAWAPI. Cơ sở dữ liệu quan trắc quốc gia tài nguyên nước dưới đất. Bộ Tài nguyên và Môi trường, Hà Nội, Việt nam, 2023.