Tác giả
Đơn vị công tác
1 Trung tâm Động lực học Thủy khí Môi trường, Trường Đại học Khoa học tự nhiên, Đại học Quốc gia Hà Nội; bachtung_cefd@hus.edu.vn; tranngocanh@hus.edu.vn; nguyenhongthuy@hus.edu.vn
2 Đài Khí tượng Thủy văn khu vực Nam Bộ, Tổng cục Khí tượng Thủy văn; quyentccb@gmail.com; phamhoquoctuan@yahoo.com
3 Viện Địa lý, Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam; danghongnhung65@gmail.com
4 Chi cục Thủy lợi, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Bình Định; vint@snnptnt.binhdinh.gov.vn
5 Tổng cục Khí tượng Thủy văn, Bộ Tài nguyên và Môi trường; dunglakttv@gmail.com
*Tác giả liên hệ: tranngocanh@hus.edu.vn; Tel.: +84–915051515
Tóm tắt
Nghiên cứu này đã đánh giá rủi ro do lũ đến kinh tế xã hội trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long và là cơ sở để xác định cấp báo động lũ tại 9 vị trí sông trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long. Nghiên cứu đã dựa trên các dữ liệu khảo sát thực tế tại tỉnh Vĩnh Long để xác định các đối tượng dễ bị tổn thương, vùng bị ảnh hưởng do ngập lụt và là dữ liệu đầu vào vào phục vụ tính toán rủi ro do ngập trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long. Dựa trên thông tư 14/2021/TT-BTNMT quy định kỹ thuật xây dựng mực nước tương ứng với các cấp báo động lũ, nghiên cứu này sẽ xây dựng các bản đồ rủi ro do lũ lụt trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long bằng cách phân tích tác động theo không gian của ngập lụt đến các loại sử dụng đất và mức độ rủi ro. Kết quả nghiên cứu cho thấy các tổng thiệt hại lớn nhất tại các xã tương ứng với 9 điểm báo động lũ như Tích Thiện, Hiếu Nhơn, Trung Thành Đông, Mỹ Lộc, Hòa Hiệp, Song Phú, Quới An, Tân Thành, Phú Đức lần lượt là 617,21 ha, 1233,88 ha, 1240,11 ha, 142,77 ha, 308,63 ha, 1672,9 ha, 1319,86 ha, 893,5 ha.
Từ khóa
Trích dẫn bài báo
Tùng, N.B.; Thủy, N.H.; Quyền, L.N.; Tuấn, P.H.Q.; Nhung, Đ.T.H.; Vĩ, N.T.; Dũng, L.Đ.; Anh, T.N. Đánh giá rủi ro do ngập lụt đến kinh tế - xã hội tỉnh Vĩnh Long. Tạp chí Khí tượng Thủy văn 2025, 770, 43-57.
Tài liệu tham khảo
1. Luật Phòng chống thiên tai ngày 19 tháng 6 năm 2013.
2. Chương trình Phát triển Liên Hợp Quốc (UNDP). Tài liệu hướng dẫn đánh giá rủi ro thiên tai dựa vào cộng đồng của Bộ Nông nghiệp và PTNT ban hành, tái bản lần 2. 2015.
3. Anh, N.K.N.; Anh, T.N.; Bình, N.T.; Tuấn, P.H.Q.; Hải, L.T.A.; Quyền, L.N. Đánh giá định lượng rủi ro ngập lụt tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu trong bối cảnh Biến đổi khí hậu. Tạp chí Khí tượng Thủy văn 2022, 734, 63–77.
4. Ngân hàng Thế giới. Quản lý Thiên tai Việt Nam (VN-Haz) của Chính phủ Việt Nam triển với khoản tín dụng của Hiệp hội Phát triển Quốc tế (IDA). 2020.
5. Hương, H.T.L.; Hiển, N.X.; Thủy, N.T.; Hằng, V.T.; Công, N.T. Công. Đánh giá rủi ro thiên tai do lũ lụt khu vực Trung Trung Bộ. Tạp chí Khí tượng Thủy văn 2020, 715, 13–26.
6. Văn, C.T.; Sơn, N.T. Nghiên cứu thiết lập phương pháp cơ bản đánh giá rủi ro lũ lụt ở đồng bằng sông Cửu Long. Tạp chí Khoa học Đại học Quốc gia Hà Nội: Các Khoa học Trái đất và Môi trường 2016, 32(3S), 264–270.
7. Sơn, N.T. Đánh giá mức độ tổn thương về kinh tế - xã hội do lũ lụt trên một số lưu vực sông chính ở miền Trung trong bối cảnh biến đổi khí hậu và khai thác công trình thủy điện, thủy lợi, mã số BĐKH–19, 2015.
8. Meyer, V.; Scheue, S.; Haase, D. A multicriteria approach for flood risk mapping exemplified at the Mulde river, Germany. Nat. Hazards 2009, 48, 17–39.
9. Kandilioti, G.; Makropoulos, C. Preliminary, flood risk assessment: The case of Athens. Nat. Hazards 2012, 61, 441–468.
10. Meyer, V.; Priest, S.; Kuhlicke, C. Economic evaluation of structural and non–structural flood risk management measures: Examples from the Mulde River. Nat. Hazards 2012, 62(2), 301–324.
11. So, K.; Ayumu, S.; Seiki, K. Evaluating the cost of flood damage based on changes in extreme rainfall in Japan. Sustainability Sci. 2009, 4(1), 61–69. https://doi.org/10.1007/s11625-008-0066-1.
12. Ganji, S.; Ardalan, A.; Sadeghi, M. Flood risk assessment in the urban areas: A case study of Tehran, Iran. Nat. Hazard 2012, 63(2), 761–785. https://doi.org/10.1007/s11069-012-0190-4.
13. Guo, K.W.; Lo, W.; Chau, S.L. Flood risk management and risk-based analysis: A review. Water Resour. Manage. 2015, 29(12), 4069–4083. https://doi.org/10.1007/s11269-015-1077-1.
14. Vorogushyn, A.; Castellarin, S.; Merz, A.; Brath, B.A.Domeneghetti. Probabilistic flood hazard mapping: Effects of uncertain boundary conditions. Hydrol. Earth Syst. Sci. 2015, 19(1), 3245–3259. https://doi.org/10.5194/hess-19-3245-2015.
15. Burby, R.J. Involving citizens in hazard mitigation planning: Making the right decisions. Aust. J. Emerg. Manage. 2001, 16(3), 45–54.
16. Messner, V.; Meyer, F. National flood damage evaluation methods: A review of applied methods in England, the Netherlands, the Czech Republic and Germany. UFZ-Discussion Papers, Department of Economics, UFZ Leipzig. 2005.
17. Anh, N.K.N.; Anh, T.N.; Bình, N.T.; Tuấn, P.H.Q.; Hải, L.T.A.; Quyền, L.N. Đánh giá định lượng rủi ro do ngập lụt tỉnh Bà Rịa–Vũng Tàu trong bối cảnh Biến đổi khí hậu. Tạp chí Khí tượng Thủy văn 2022, 734, 63–77.
18. Cát, V.M. Đánh giá rủi ro thiên tai do lũ lụt lưu vực sông Dinh. Tạp chí Khí tượng Thủy văn 2020, 717, 1–10.
19. Chau, V.N.; Cassells, S.; Holland, J. Economic impact upon agricultural production from extreme flood events in Quang Nam, central Vietnam. Nat. Hazard 2015, 75, 1747–1765. https://doi.org/10.1007/s11069-014-1395-x.
20. Y, N.N.; Kha, D.D.; Ichikawa, Y. Developing a multivariable lookup table function for estimating flood damages of rice crop in Vietnam using a secondary research approach. Int. J. Disaster Risk Reduct. 2021, 58, 102208. https://doi.org/10.1016/j.ijdrr.2021.102208.
21. Y, N.N.; Ichikawa, Y.; Hiroshi, I. Establishing flood damage functions for agricultural crops using estimated inundation depth and flood disaster statistics in data - scarce regions. Hydrol. Res. Lett. 2017, 11, 12–18.
22. Bình, H.T.; Tùng, N.B.; Thủy, N.H.; Hoàng, M.Đ.; Cham, Đ.Đ.; Vĩ, N.T.; Anh, T.N. Đánh giá rủi ro ngập lụt khu vực hạ lưu sông Trà Khúc - sông Vệ, tỉnh Quảng Ngãi dưới tác động của các hoạt động kinh tế - xã hội. Tạp chí Khí tượng Thủy văn 2025, 769, 102–116.
23. Bộ Tài nguyên và Môi trường. Thông tư 14/2021/TT-BTTTNMT về quy định kỹ thuật xây dựng mực nước tương ứng với các cấp báo động lũ. 2021.
24. Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Vĩnh Long. Điều tra, khảo sát và ban hành mực nước ứng với các cấp báo động lũ tại các vị trí trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long. 2022.
25. Chi cục thống kê tỉnh Vĩnh Long. Niên giám thống kê tỉnh Vĩnh Long. 2021.
26. Ban chỉ huy PCTT và TKCN tỉnh Vĩnh Long. Kế hoạch Phòng, chống thiên tai và Tìm kiếm cứu nạn tỉnh Vĩnh Long giai đoạn 2021 - 2025. 2021.
27. Ban chỉ huy PCTT và TKCN tỉnh Vĩnh Long. Tổng hợp các báo cáo tổng kết Kế hoạch Phòng, chống thiên tai và Tìm kiếm cứu nạn tỉnh Vĩnh Long giai đoạn 2011 - 2020.
28. Đài Khí tượng Thủy văn Khu vực Nam Bộ. Bản đồ mạng lưới trạm Khí tượng và Thủy văn khu vực Nam Bộ. 2021.