Tác giả

Đơn vị công tác

1 Phân viện Khoa học Khí tượng Thủy văn và Biến đổi khí hậu; nguyenvanhong79@gmail.com; nthien2710@gmail.com; longpham.sihymete@gmail.com
*Tác giả liên hệ: nguyenvanhong79@gmail.com; Tel.: +84–913613206

Tóm tắt

U-tide là phần mềm tính toán, dự báo triều bằng phương pháp phân tích điều hòa; sử dụng chuỗi dữ liệu mực nước nhiều năm tại các trạm đo có tọa độ xác định để dự báo. Bài báo này ứng dụng phần mềm U-tide phục vụ dự báo mực nước cho các đô thị ven biển Nam Bộ; cụ thể các trạm Vàm Kênh, An Thuận, Bến Trại, Trần Đề, Gành Hào, Bình Đại, Sông Đốc, Xẻo Rô, Rạch Giá và Vũng Tàu. Nghiên cứu dùng chuỗi số liệu từ 2014 đến 2023 làm cơ sở để dự báo mực nước giờ năm 2024. Kết quả được đánh giá dựa trên bộ chỉ số điều hòa và hệ số tương quan khá tốt, đảm bảo mức độ phù hợp giữa dao động mực nước thực đo và tính toán. Với chuỗi dữ liệu cơ sở dài 10 năm và phần mềm đáng tin cậy, U-tide có thể được sử dụng dự báo mực nước hằng năm cho các khu vực chịu ảnh hưởng bởi chế độ thủy triều.

Từ khóa

Trích dẫn bài báo

Hiền, N.T.; Hồng, N.V.; Long, P.T. Ứng dụng phần mềm U-tide trong nghiên cứu dự báo mực nước cho các đô thị ven biển Nam Bộ. Tạp chí Khí tượng Thuỷ văn 2025, 774, 24-34.

Tài liệu tham khảo

1. Tủy, N.B.; Tiến, T.Q. Nghiên cứu nước dâng trong các đợt triều cường tại ven biển Đông Nam Bộ. Tạp chí Khí tượng Thủy văn 2017, 11, 29–36.

2. Minh, P.T.; Lan, L.T.X. Phân tích triều cường cao bất thường tại thành phố Hồ Chí Minh trong 6 năm từ 2006 đến 2011. Tạp chí Khí tượng Thủy văn 2011, 612, 12–18.

3. Doodson, A.T. The analysis and prediction of tides in shallow water. Int. Hydrographic Rev. 1957, 34, 85–111.

4. Ozẻ, J. A coupling module for tides, surges and waves. Coastal Eng. 2000, 41, 95–124. https://doi.org/10.1016/S0378-3839(00)00028-4.

5. Byung, H.C.; Huyn, M.E.; Seung, B.W. A synchronously coupled tide - wave - surge model of the Yellow Sea. Coastal Eng. 2003, 381–398. https://doi.org/10.1016/S0378-3839(02)00143-6.

6. Sakamoto, K.; Akitomo, K. Instabilities of the tidally induced bottom boundary layer in the rotating frame and their mixing effect. Dyn. Atmos. Oceans 2006, 41, 91–211. https://doi.org/10.1016/j.dynatmoce.2006.06.001.

7. Kim, S.Y.; Yasuda, T.; Mase, H. Numerical analysis of effects of tidal variations on storm surges and waves. Appl. Ocean Res. 2010, 28, 311–322.

8. Mueller, R.D. Impact of tide-topography interactions on basal melting of Larsen C Ice shelf, Antarctica. J. Geophys. Res.: Oceans 2012, 117, C05005.  https://doi.org/10.1029/2011JC007263.

9. Pugh, D.T.; Woodworth, P.L. Sea-level science: Understanding tides, surges, tsunamis and mean sealevel changes. Cambridge University Press, Cambridge. 2014.

10. Chen, W.B.; Lin, L.Y.; Jang, J.H. Simulation of typhoon-induced storm surge storm tides and wind waves for the Northeastern coast of Taiwan Using a tide-surge-wave couple model. Water Res. 2017, 9, 549.

11. Huấn, P.V.; Hợi, N.T.; Huấn, N.M. Ứng dụng phương pháp bình phương nhỏ nhất vào phân tích thủy triều và dòng triều. Khí tượng thủy văn biển Đông. Nhà xuất bản Thống kê, Hà Nội, 2000.

12. Huấn, N.M. Xác định phân bố không gian của các hằng số điều hòa thủy triều tại vùng biển vịnh Bắc Bộ. Tạp chí ĐHQG: Khoa học Tự nhiên và Công nghệ 2009, 25(3S), 439–449.

13. Trí, Đ.Q.; Hùng, P.V. Phân bố không gian của các sóng triều chính khu vực quần đảo Trường Sa, Việt Nam. Tạp chí Khí tượng Thủy văn 2023, 750, 79–92.

14. Nhân, N.H. Đánh giá sự biến dạng các yếu tố triều tại vùng biển ven bờ và cửa sông Nam Bộ do nước triều dâng. Tạp chí Khoa học và Công nghệ Thủy lợi 2012, 12, 18–24.

15. Thục, T.; Sơn, D.H. Tác động của nước biển dâng đến chế độ thủy triều dọc bờ biển Việt Nam. Tạp chí Khoa học và Công nghệ biển 2012, 1, 10–16.

16. Nhân, N.H. Đánh giá sự biến dạng các yếu tố triều tại vùng ven bờ và cửa sông Nam Bộ do nước triều dâng. Tạp chí Khoa học và Công nghệ Thủy lợi 2012, 12, 18–24.

17. Hữu, V.C.; Huấn, N.M.; Trang, N.T.; Trung, P.Q. Đánh giá ảnh hưởng của mực nước biển dâng do biến đổi khí hậu đến mực nước triều ven biển miền Trung. Tạp chí Khoa học ĐHQGHN: Các Khoa học Trái đất và Môi trường 2016, 32(3S), 116–121.

18. Quyết, L.Đ.; Giám, N.M.; Nhân, H.M.; Hưng, T.X.; Hiền, L.X.; Tuyết, N.T. Phân tích tương quan giữa mực nước quan trắc bổ sung với mực nước tại các trạm mực nước ven biển Tây Nam Bộ. Tạp chí Khí tượng Thủy văn 2023, 747, 1–8.

19. Thái, T.H.; Tiến, T.Q.; Thủy, N.B.; Hùng, D.Q. Hiện tượng mực nước biển dâng dị thường tại Tuy Hòa - Phú Yên. Tạp chí Khí tượng Thủy văn 2023, 676, 1–9.

20. Hằng, L.T. Đánh giá tác động của bão và triều cường đến sinh kế của nhóm người nghèo vùng ven biển, hải đảo Bắc Bộ. Tạp chí Khí tượng Thủy văn 2014, 645, 31–35.

21. Hòa, N.T.M; Bảo, N.P. Đánh giá tác động của BĐKH đến tổn thương sinh kế người dân TP.HCM. Tạp Chí Khoa học và Công nghệ Việt Nam 2018, 60(4), 19–22.

22. Linh, P.T.T. Ảnh hưởng ngập do triều cường đến đời sống người dân nghèo ven biển tỉnh Bạc Liêu. Tạp chí Khoa học Đại học Sư Phạm Thành phố Hồ Chí Minh 2021, 18(12), 2267–2282.

23. Hoàng, T.T. và cs. Xây dựng hệ thống mô hình dự báo, cảnh báo ngập cho Thanh phố Thủ Đức. Tạp chí Phát triển Khoa học và Công nghệ 2021, 5(S12), 1–8.

24. Hong, N.V.; Hien, N.T.; Hoa, L.X.; Hai, C.T.; Luan, N.V. Reducing flood risk through design scenarios for heavy rain, tides, and ur-banization in Cai Rang district, Can Tho city proposed solutions. J. Clim. Change Sci. 2024, 31, 35–45.

25. Đạt, T.Q.; Trung, N.H.; Likitdecharote, K. Mô phỏng xâm nhập mặn đồng bằng sông Cửu Long dưới tác động mực nước biển dâng và sự suy giảm lưu lượng từ thượng nguồn. Tạp chí Khoa học 2012, 21b, 141–150.

26. Ha, N.T.T.; Trang, H.T.; Vuong, N.V.; Khoi, D.N. Simulating impacts of sea level rise on salinity intrusion in the Mekong Delta, Vietnam in the period 2015 - 2100 using Mike 11. Proceedings of the IEEE, 2014.

27. Hồng, N.V.; Phạm, A.B.; Nguyễn, T.H.; Châu, T.H. Đánh giá ảnh hưởng của thủy triều đến chất lượng nước mặt vùng bờ Thành phố Hồ Chí Minh. Tạp chí Khoa học Biến đổi khí hậu 2022, 22, 63–74.

28. Yéo, S.; Allialy, K.; Rene, T.; Sylvain, M.; Seydou, S.; Affian, K. Evolutive trend of water level in the ebrie lagoon by reconstitution of the tide gauge time series in front of the Abidjan coastline (Côte d’Ivoire). J. Water Resour. Protect. 202315, 526–538.

29. Codiga, D.L. Unified tidal analysis and prediction using the U_tide Matlab function. Technical Report, Graduate Shool of Oceanography, University of Rhode Island, Narragansett, 2011, pp. RI.59.

30. Godin, G. The analysis of tides. University of Toronto Press and Liverpool University Press. Toronto and Buffalo, 1972, pp. 264.

31. Foreman, M.G.G. Manual for tidal currents analysis and prediction. Pacific Marine Science Report 78–6, Institute of Ocean Sciences, Patricia Bay, Sidney, BC. 1978, pp. 57.

32. Pawlowicz, R.; Beardsley, B.; Lentz, S. Classical tidal harmonic analysis including error estimates in MATLAB using T TIDE. Comput. Geosci. 2002, 28, 929–937.

33. Leffler, K.E.; Jay, D.A. Enhancing tidal harmonic analysis: Robust (hybrid L1=L2) solutions. Cont. Shelf Res. 2009, 29, 78–88.

34. Moriasi, D.N., et al. Hydrologic and Water Quality Models: Performance measures and evaluation criteria. American Society of Agricultural and Biological Engineers. 2015, 58, 1763-1785.