Tác giả

Đơn vị công tác

1Viện Môi trường,Tài nguyên, Đại học Quốc gia TPHCM

Tóm tắt

Hiện nay Việt Nam có 70% khu công nghiệp xử lý nước thải chưa đạt tiêu chuẩn (nguồn Báo cáo môi trường quốc gia, 2009). Nguyên nhân là chưa có giải pháp kỹ thuật kiểm soát chất lượng, lưu lượng xả thải của các doanh nghiệp trong khu công nghiệpi và do việc đầu tư, vận hành của các công ty hạ tâng chưa nghiêm túc. Đã có nhiều công nghệ để xử lý nước thải được đưa ra, tuy nhiên hiệu quở xử lý nước thài đối vôi loại hình nước thài tập trung có nồng độ chất thải dao động biên độ lớn 'chưa mang lại hiệu quả mong muốn. Do vậy, để đạt được mục tiêu kiểm soát chất lượng nước đẩu ra, cần giải pháp cả về kỹ thuật lẫn công nghệ để giám sát nước thài của doanh nghiệp về lượng cũng như chất.

Quan trắc nước thải liên tục là hướng tiếp cận mới ở Việt Nam. Tuy nhiên, chi phí triển khai khá tốn kém, do đó việc triển khai cho từng khu công nghiệp côn phải được thảo luận, xem xét kỹ trước khi ra quyết đinh. Bài báo này đưa ra một cách tiếp cận đánh giá tỷ lệ gây ô nhiễm của các doanh nghiệp bằng ứng dụng mô hình diễn toán SWWM (Storm Water Management Model - mô hình hình thành dòng chảy gây ra do mưa bão). Kết quá cho thấy, vai trò không như nhau của các doanh nghiệp trong tỷ lệ gây ô nhiễm, từ đó sẽ giới hạn đặt thiết bị quan trác tại một số doanh nghiệp cũng như một số vị trí nhạy cảm. Phương pháp này sẽ kinh tế hơn so với áp dụng ô ạt, giúp cho công ty hạ tầng cải thiện vấn đề kiểm soát nước thải doanh nghiệp hiệu quà hơn. Nghiên cứu được thực hiện tại khu công nghiệp Hiệp Phước, Tp. Hồ Chí Minh.

 

Từ khóa

Trích dẫn bài báo

Bùi Tá Long, Nguyễn Duy Hiếu, Hồ Thị Phi Khanh (2012), Ứng dụng mô hình diễn toán đánh giá tỷ lệ gây ô nhiễm của các doanh nghiệp trong khu công nghiệp tập trungTạp chí Khí tượng Thủy văn, 620, 6-14.

Tài liệu tham khảo

  1. Báo cáo môi trường quốc gia, 2009. "Môi trường khu công nghiệp (KCN) Việt Nam", (nguồn: http://vea.gov.vn/vn/hientrangmoitruong/baocaomtquocgia).
  2. Bùi Tá Long, 2011. Mô hình hóa môi trường. Nhà xuất bản Đại học Quốc gia Tp. Hô Chí Minh, 441 trang.
  3. Bui T.L,2010. Assessment of scale and pollution level of surface water due to industrial discharge and purifica­tion ofThi Vai river using MIKE21. Proceedings of the international conference on disaster risks and climate change: technological and managerial opportunities and challenges of GMS. Mae Fah Luang University, Chiang Rai, ThaiLand, pp. 57-64. (nguồn http://www.hcmier.edu.vn:8080/envim/mypaper).
  4. Nguyễn Đăng Huy, Bùi Tá Long, Lê Thị Hiền, 2012. ứng dụng mô hình Mike 11 đánh giá diễn biến chất lượng nước sông Truổi, Thừa Thiên Huế. Tạp chí Khí tượng Thủy văn, số 4 (616) 2012, tr. 32 - 38.
  5. Nguyễn Văn Phước, Nguyễn Thanh Hùng, Bùi Tá Long, 2010. Kết quả xác định phạm vi, mức độ ảnh hưởng do hành vi gây ô nhiễm môi trường của công ty Vedan Việt Nam. Tạp chí Môi 'trường, trang 44 - 50.
  6. Hồ Long Phi, 2005. Hướng dẫn sử dụng SWMM EPA 5.0. (nguổn http://www.tainguyennuoc.vn)
  7. Hồ Thị Phi Khanh, 2011. ứng dụng phần mềm Mike Urban mô phỏng khả năng thoát nước đô thị lấy khu vực Tân Hóa - Lò Gốm làm ví dụ. Đổ án tốt nghiệp Đại học. Đại học Tôn Đức Thắng Tp. Hồ Chí Minh. 68 trang.
  8. Henrik Garsdal, Ole Mark, Jesper Dorge, Svend-ErikJepsen, 1994. Mouse trap: modelling of water quality processes and the interaction of sediments and pollutants in sewers. The Sewer as a Physical, chemical and Biologi­cal Reactor - Specialized Int.Conf., Aalborg, Denmark, 16-18 May. (nguồn: http://www.sciencedirect.com/sci- ence/article/pii/027312239500320M)
  9. Ole Mark, Cecilia Appelgren, Martin Kosir, 1996. Water Quality Modelling for the Ljubljana Master Plan, 8th In­ternational Conference on Urban Storm Drainage, Slovenia, 1996. (nguồn http://www.dhigroup.com/upload/pub- lications/mouse/Mark_Water_Qualiry.pdf)
  10. Emmanuel Kopecny, Stephane Entem, Antoine Lahoud 1, Arne Moeller, Lars Yde, Marc Soulier, 1996. Real time control of the sewer system of Boulogne Billancourt a contribution to improving the water quality of the Seine, Paris, France, (nguồn http://printíu.org/boulogne+billancourt)
  11. VojinovicZ., Seyoum S.D., 2008. Integrated urban water systems modelling with a simplified surrogate mod­ular approach, 11th International Conference on Urban Drainage, Edinburgh, Scotland, UK, 2008. (nguồn www.switchurbanwater.eu/outputs/pdfs)
  12. Danish Hydraulic Institute, 2009. A modelling system for rivers and channels UserGuide Mike 11. (nguồn: www.hydroasia.org/.../hydroasia/.../Manuals/.../MIKE11_Reference)
  13. http://vi.wikipedia.org/wiki/bộ_điều_khiển_PID
  14. TCVN 7957:2008. Thoát nước. Mạng lưới và công trình bên ngoài. Tiêu chuẩn thiết kếhttp://thuvienphap- luat.vn