Tác giả

Đơn vị công tác

1Viện Khoa học Khí tượng Thủy vãn và Môi trường

Tóm tắt

Quảng Ninh là một tỉnh ở địa đầu Đông Bác Việt Nam. Là một tình miền núi duyên hải, với 80% diện tích đất đai là đôi núi. Địa hình được chia ra thành các vùng đổi núi, vùng trung du đồng bằng và vùng biển đảo. Với vị trí địa lý trải dài từ Bắc xuống Nam, sông suối ngắn và dốc, có bờ biển dài và địa hình phân bố nhiều vùng miền tương đổi phức tạp. Quảng Ninh là một trong những địa phương thiên tai thường xuyêh xảy ra, đặc biệt là lũ lụt, lũ quét ảnh hưởng lớn đến phát triển kinh tế xã hội và đời sống của nhân dân trong tình. Vì vậy, việc xây dựng được bản đổ ngập lụt và thời gian ngập lụt sẽ là một công cụ trực quan rất hữu ích, cho phép đánh giá được khả năng ngập lụt cho từng lưu vực sõng theo các kịch bản mưa khác nhau. Điều này rất cần thiết cho các nhà quàn lý khi quyết định xử lý tình huống khẩn cấp trong việc phòng tránh và giảm nhẹ thiệt hai do lũ lụt gây ra.

 

Từ khóa

Trích dẫn bài báo

Dương Văn Khảm (2012), Ứng dụng công nghệ viễn thám và GIS xây dựng bản đồ phân vùng ngập lụt tỉnh Quảng Ninh.Tạp chí Khí tượng Thủy văn, 619, 44-49.

Tài liệu tham khảo

  1. N. L. Anh, N. Q. Anh, T. K. Châu (43V), Báo cáo NCKH ứng dụng Kỹ thuật Viễn thám và Hệ Thông tin Địa lý vào xây dựng bản đổ ngập lụt và đánh giá ngập lụt ở tỉnh Thừa Thiên Huế, Hội nghị Báo cáo NCKH năm 2005. Khoa Thủy văn - Môi trường, Trường Đại học Thủy lợi.
  2. PGS. TS. Lâm Quang Dốc, Bản đồ chuyên đề, NXB Đại học Sư phạm, 2002.
  3. Cao Đăng Dư, Trần Thục, Phạm Hồng Phương, Điều tra, nghiên cứu và cảnh báo lũ lụt phục vụ phòng tránh thiên tai ở các lưu vực sông miên Trung, Viện Khí tượng Thủy văn, Báo cáo tổng kết đề tài độc lập cấp nhà nước, 2002.
  4. Trẩn Trọng Huệ, Lập quy hoạch vùng bị lũ quét và sạt lở đất đá địa bàn tỉnh Quảng Ninh đề xuất các giải pháp phòng tránh giảm nhẹ cường độ thiên tai và thiệt hại, Viện Địa Chất - Viện KH-CN Việt Nam, Báo cáo đề tài, 2007.
  5. Hoàng Thanh Tùng, Dự báo lũ và cảnh báo ngập lụt cho hệ thống sông Hương tỉnh Thừa Thiên Huế, Tạp chíKHKT Thủy Lợi & Môi Trường - DH Thủy Lợi số 7(11/2004).
  6. C.A. ropỗyHOB. CoepeMẽHHbie MUKpơKOHmporưiepbi. Mocxea: Akum, 1998. - 250 c.
  7. JI. T. Kauypun. Memodbi MemeoponoĩuuecKux u3MepeHuũ. JleHUH2paờ: TudpoMemeou3Ờam, 1985. - 456 c.