Tác giả

Đơn vị công tác

1 Cục Biến đổi khí hậu, Bộ Tài nguyên và Môi trường; tdbtrung@monre.gov.vn; huylq98@gmail.com

2  Quỹ Bảo vệ môi trường Việt Nam, Bộ Tài nguyên và Môi trường; mytranvepf@gmail.com

* Tác giả liên hệ: tdbtrung@monre.gov.vn; Tel: +84–904620310

Tóm tắt

Nghiên cứu này áp dụng phương pháp lượng giá đồng lợi ích để tính toán giá trị 2 đồng lợi ích: tiết kiệm năng lượng và bán tín chỉ các–bon cho các kịch bản giảm phát thải khí nhà kính trong lĩnh vực giao thông vận tải hành khách trên nền số liệu quy hoạch phát triển giao thông vận tải của Thủ đô Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh. Việc tính toán đã được thực hiện cho 7 kịch bản giảm phát thải khí nhà kính khác nhau. Kết quả nghiên cứu đạt được cho phép chỉ ra một cách định lượng tính hiệu quả của từng kịch bản giảm phát thải khí nhà kính về tiết kiệm năng lượng, tiềm năng bán tín chỉ các–bon. Trong đó, giá trị hiện tại ròng tại năm 2020 của 2 đồng lợi ích đạt đến con số 22.056,08 tỷ VNĐ ở Thủ đô Hà Nội theo kịch bản 03 và 11.609,20 tỷ VNĐ ở thành phố Hồ Chí Minh theo kịch bản 05.

Từ khóa

Trích dẫn bài báo

Trung, T.Đ.; Huy, L.Q.; My, .Đ.T. Tính toán một số đồng lợi ích của các kịch bản giảm phát thải khí nhà kính trong giao thông vận tải hành khách trên nền số liệu quy hoạch phát triển giao thông vận tải của Thủ đô Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh. Tạp chí Khí tượng Thủy văn 2020718, 11–21.

Tài liệu tham khảo

1. UNFCCC. Decision 1/CP.21 on Adoption of the Paris Agreement, vol. FCCC/CP/20. Paris: UNFCCC, Conference of Parties (COP 21), 2015.

2. IPCC. Climate Change 2014: Mitigation of Climate Change. Contribution of Working Group III to the Fifth Assessment Report of the Intergovernmental Panel on Climate Change. Cambridge and New York: Cambridge University Press, 2014.

3. Phương, T.; Anh, Đ.T. Báo cáo tổng kết đề tài khoa học và công nghệ cấp Bộ “Nghiên cứu hiệu quả kinh tế trong giảm nhẹ khí nhà kính cho lĩnh vực quản lý chất thải”, 2017.

4. Thắng, Đ.N. Báo cáo tổng kết đề tài khoa học và công nghệ cấp nhà nước “Nghiên cứu, đánh giá tiềm năng lợi ích kép về môi trường của các hoạt động ứng phó với biến đổi khí hậu ở Việt Nam”, 2014.

5. Dixon, J.A.; Hufschmidt, M.M. Economic Valuation Techniques for the Environment: A Case Study Workbook. Johns Hopkins University Press, Baltimore, 1986.

6. Markandya, A.; Pearce, D.W. Environmental considerations and the choice of discount rate, Environment Department Working paper no. 3 (World Bank, Washington DC), 1988.

7. Munasinghe, M. Environmental issues and economic decisions in developing countries. World Dev. 1993, 21, 1729–1748. https://doi.org/10.1016/0305–750X(93)90080–S.

8. Tổng công ty tư vấn thiết kế giao thông vận tải (TEDI). Quy hoạch giao thông vận tải Thủ đô Hà Nội đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050, 2016.

9. Công ty Cổ phần Tư vấn Thiết kế giao thông vận tải phía Nam (TEDI South), Điều chỉnh Quy hoạch phát triển giao thông vận tải thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2020 và tầm nhìn sau năm 2020, 2013.

10. IHS Markit Global Carbon Index (USD), https://indices.ihsmarkit.com/Carbonindex, 2020.

11. Tập đoàn Điện lực Việt Nam, Biểu giá bán điện, https://www.evn.com.vn/c3/evn–va–khach–hang/Bieu–gia–ban–dien–9–76.aspx, 2020.

12. Tập đoàn Xăng dầu Việt Nam, Giá bán lẻ xăng dầu, https://www.petrolimex.com.vn/, 2020.